Xu Hướng 9/2023 # Tiêu Chuẩn Nsf Là Gì? Tại Sao Khách Hàng Lại Tìm Và Dùng Sản Phẩm Đạt Nsf # Top 13 Xem Nhiều | Zrll.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Tiêu Chuẩn Nsf Là Gì? Tại Sao Khách Hàng Lại Tìm Và Dùng Sản Phẩm Đạt Nsf # Top 13 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Tiêu Chuẩn Nsf Là Gì? Tại Sao Khách Hàng Lại Tìm Và Dùng Sản Phẩm Đạt Nsf được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Zrll.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

3. 5 yêu cầu để sản phẩm được chứng nhận NSF 

Một sản phẩm được cấp chứng nhận NSF khi đáp ứng được 5 yêu cầu sau:

Chất lượng, khả năng lọc khuẩn đúng với nhà sản xuất đã cam kết.

Sản phẩm không tạo thêm chất độc hại khác vào nước.

Cấu tạo thiết bị lọc vững chắc, bền vững.

Vật liệu và quy trình không thay đổi, nghĩa là sản phẩm có chất lượng và độ tin cậy ổn định.

4. 6 tiêu chuẩn NSF cho điểm các đơn vị xử lý nước và việc sử dụng nước

Tiêu chuẩn 42: Tiêu chuẩn cảm quan của đơn vị xử lý uống nước (hương, vị, mù, màu).

Tiêu chuẩn 44: Quy chuẩn làm mềm nước Cation Exchange.

Tiêu chuẩn 53: Tiêu chuẩn vệ sinh an toàn & sức khỏe của các đơn vị xử lý nước uống.

Tiêu chuẩn 55: Hệ thống xử lý nước bằng tia cực tím.

Tiêu chuẩn 58: Tiêu chuẩn cao cấp vệ sinh an toàn & sức khỏe của hệ thống thẩm thấu ngược nước uống.

Tiêu chuẩn 62: Hệ thống chưng cất nước uống.

5. Tại sao khách hàng luôn tin dùng sản phẩm NSF? 

Phụ kiện đính kèm như bầu lọc, lõi lọc đạt chuẩn quốc tế.

Nguồn nước đầu ra đảm bảo vệ sinh và tốt cho sức khỏe người tiêu dùng.

Chất lượng sản phẩm và chất lượng nước uống đạt chuẩn.

Thiết bị xanh, có ích, thân thiện với môi trường, không cấu thành từ các nguyên liệu độc hại, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người.

6. Lợi ích của các sản phẩm có NSF 

Những sản phẩm có NSF sở hữu các lợi ích tốt cho sức khỏe người tiêu dùng sau đây:

6.1. Đảm bảo tuân theo các tiêu chuẩn về sức khỏe

Các dụng cụ, vật tư, thiết bị có chứng nhận NSF đều đáp được các tiêu chí xét nghiệm nước uống và quy chuẩn của Bộ Y Tế Việt Nam.

Đặc biệt, những doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh quán ăn, nhà hàng sở hữu những sản phẩm này sẽ tăng độ tin cậy với khách hàng, đồng thời giảm thiểu rủi ro khi bị kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm đột ngột.

6.2. Bảo vệ khách hàng và cá hoạt động kinh doanh

Trước tình trạng vệ sinh an toàn thực phẩm đáng báo động như hiện nay, khi thế giới chứng kiến hơn 50 triệu người nhiễm bệnh, 3000 người tử vong do vấn đề thực phẩm, việc trang bị các sản phẩm NSF là rất cần thiết cho các nhà hàng, quán ăn.

6.3. Đảm bảo các yêu cầu để phát triển chuỗi

Những nhà hàng, quán ăn có nhu cầu phát triển theo chuỗi hệ thống thì việc sở hữu những sản phẩm NSF sẽ mang đến lợi thế cạnh tranh hơn.

Điều này không những tăng độ tin cậy của nhà hàng đối với thực khách mà còn góp phần nâng cao nhận thức an toàn vệ sinh thực phẩm cho nhân viên.

Đội ngũ nhân sự cũng sẽ có tinh thần làm việc hơn, đưa ra  nhiều biện pháp an toàn khác.

7. Máy lọc nước đạt tiêu chuẩn NSF tại Việt Nam 

Máy lọc nước Nano Geyser có xuất xứ từ Nga, có mặt hơn trên 40 quốc gia trên thế giới, bao gồm cả Việt Nam.

Tất cả các sản phẩm máy lọc nước của Geyser đều đạt tiêu chuẩn NSF nên người tiêu dùng hoàn toàn tin tưởng lựa chọn trong suốt nhiều năm liền.

Ngoài ra, máy lọc nước Nano Geyser cũng sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật sau:

Đạt hiệu quả kinh tế cao: Máy lọc nước Nano Geyser không sử dụng điện, không có nước thải nên tiết kiệm chi phí điện nước cho người dùng.

Chất lượng nước đầu ra đạt chuẩn quốc tế: Sản phẩm được chứng nhận NSF của WHO, nước sau lọc đạt chuẩn QCVN01:2009/BYT của Bộ Y Tế Việt Nam,.. Ngoài ra, máy loại bỏ sạch các vi khuẩn, kim loại nặng, clo dư,… nhưng vẫn giữ được các chất vi khoáng có lợi cho sức khỏe.

Độ an toàn cao: Máy lọc nước không sử dụng điện nên đảm bảo an toàn khi sử dụng cho người già và trẻ nhỏ.

Thiết kế sang trọng: Sản phẩm được có kiểu dáng nhỏ gọn, thanh lịch và mang giá trị thẩm mỹ cao.

Tiêu chuẩn nước RO là gì? Hướng dẫn cách đánh giá

Tiêu chuẩn nước cất TCVN 4581-89 của Bộ Y Tế dùng trong phòng thí nghiệm

Tiêu chuẩn về nước ngầm – QCVN 09-MT:2023/BTNMT

Thông tin liên hệ:

Trí Tuệ Kinh Doanh Là Gì Và Tại Sao Nó Lại Quan Trọng?

Trí tuệ kinh doanh là gì và tại sao nó lại quan trọng?

Trong thời đại kỹ thuật số, nhiều ứng dụng mới được áp dụng giúp quy trình kinh doanh của mọi người được mở rộng và thuận tiện hơn. Business Intelligence là một trong những công cụ được sử dụng phổ biến nhất hiện nay.

Vậy Business Intelligence là gì và nó có vai trò như thế nào đối với doanh nghiệp? Cùng nhau chúng tôi Tìm hiểu thêm về nó ở đây.

Trí tuệ kinh doanh là gì?

Business Intelligence (BI) là một khái niệm khá phổ biến và quen thuộc với giới kinh doanh, trong tiếng Việt có nghĩa là trí tuệ kinh doanh. Nó áp dụng công nghệ để phân tích kinh doanh, khai thác, trực quan hóa dữ liệu, cơ sở hạ tầng dữ liệu và các công cụ.

Trí tuệ kinh doanh là gì?

Ngoài ra, nó cũng đề xuất các ý tưởng mới từ các thông tin sẵn có, giúp tổ chức đưa ra các quyết định và chiến lược tốt hơn. Thực tiễn đã chứng minh rằng, BI giúp các công ty có cái nhìn tổng thể về dữ liệu và sử dụng chúng một cách tốt nhất.

Đồng thời, tận dụng chúng để thúc đẩy sự thay đổi, nhanh chóng thích ứng với sự thay đổi đa dạng của thị trường, đồng thời loại bỏ những rủi ro, hạn chế.

Tầm quan trọng của trí tuệ kinh doanh đối với doanh nghiệp

Tầm quan trọng của trí tuệ kinh doanh đối với doanh nghiệp

Business Intelligence quyết định vị thế và tương lai của doanh nghiệp, tạo ra lợi thế cạnh tranh cao trên thương trường.

Business Intelligence có khả năng phân tích và dự đoán chính xác: Ứng dụng của Business Intelligence có gì đặc biệt? Đó là khả năng phân tích và dự đoán với tỷ lệ xác nhận cao. Nó giúp dự đoán xu hướng giá cả thị trường, phân tích hành vi mua của khách hàng.

Hỗ trợ quản lý và vận hành doanh nghiệp tối ưu: BI giúp thay đổi kỹ năng điều hành, đổi mới phương pháp quản lý và lập báo cáo kinh doanh. Mặt khác, nó còn tiết kiệm chi phí, thời gian và nhân lực cho nhà quản trị.

Business Intelligence giúp doanh nghiệp sử dụng thông tin hiệu quả: Thông qua việc phân tích dữ liệu đã thu thập trước đó, bạn có thể đánh giá chính xác các ý tưởng. Từ đó đề ra những chiến lược hiệu quả nhằm thích ứng với những thay đổi và cạnh tranh gay gắt trong kinh doanh.

Không bỏ lỡ khách hàng tiềm năng một cách nhanh chóng: BI có khả năng phát hiện những người mua tiềm năng thông qua các cuộc phân tích và khảo sát trước đó. Nhờ đó, người quản trị sẽ không bỏ sót khách hàng

Business Intelligence được ứng dụng rộng rãi, tạo ra nhiều công cụ giúp quản lý và điều hành doanh nghiệp. Do đó, làm chủ BI là cách tốt nhất để bạn mở rộng quy mô kinh doanh của mình.

Các thành phần chính của Business Intelligence Nguồn dữ liệu

Nguồn dữ liệu là thành phần chính của Business Intelligence

Nó thường được chia thành 3 loại chính: dữ liệu doanh thu, dữ liệu chi phí và dữ liệu hành vi. Tùy theo nhu cầu phân tích mà doanh nghiệp lựa chọn nhóm dữ liệu phù hợp.

Dữ liệu doanh thu

Nguồn dữ liệu doanh thu chính là CRM, thường dựa trên web. Đó là một loại trang web mà bạn có thể truy cập và có cơ sở dữ liệu trong nền. Công việc của bạn là ETL dữ liệu có trong cơ sở dữ liệu đó vào kho dữ liệu.

Nguồn dữ liệu hành vi

Có một nguồn dữ liệu hành vi phong phú hơn dữ liệu chi phí và doanh thu. Dữ liệu có thể được lấy từ nhật ký CRM với Hành vi bán hàng hoặc chăm sóc khách hàng (nhật ký vấn đề).

Nguồn dữ liệu hành vi là thành phần cơ bản của Business Intelligence

Hoặc các nguồn khác như nhật ký hệ thống với phần mềm, ứng dụng, Google analytics, appsflyer, mixpanel với hành vi của người dùng.

Dữ liệu chi phí

Một phần mềm ELT có thể giải quyết hầu hết các vấn đề của quá trình này và mang lại kết quả cho bạn một cách nhanh nhất.

Phân biệt giữa Business Intelligence và Data Analytics

Phân biệt giữa Business Intelligence và Data Analytics

Mục đích và ý nghĩa sử dụng: BI làm tăng hiệu quả của việc ra quyết định kinh doanh bằng cách phân tích các thông tin cần thiết. Đến lượt mình, Data Analytics sẽ điều chỉnh dạng dữ liệu thô để người dùng hiểu được.

Chức năng của các công cụ: Business Intelligence có chức năng chính là giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định và chiến lược. Chức năng của phân tích dữ liệu là lập mô hình, dự đoán, làm sạch và chuyển đổi dữ liệu theo nhu cầu kinh doanh.

Ứng dụng của Data Analytics và Business Intelligence là gì? Phân tích dữ liệu được áp dụng để sử dụng nhiều công cụ lưu trữ dữ liệu. BI một lần nữa được áp dụng để sử dụng dữ liệu quá khứ được lưu trữ trong kho dữ liệu.

Business Intelligence không ảnh hưởng đến mô hình kinh doanh, nhưng giúp doanh nghiệp phát hiện ra các lỗ hổng quản lý dữ liệu và tạo ra các giải pháp. Data Analytics thay đổi mô hình kinh doanh bằng cách phân tích và dự đoán các xu hướng trong tương lai.

Như vậy, chúng ta đã biết những điểm khác biệt cơ bản giữa Data Analytics và Business Intelligence là gì. Trong phần cuối của bài viết, chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn đọc quy trình triển khai BI hiệu quả nhất.

Quy trình triển khai kinh doanh thông minh hiệu quả

Business Intelligence đã thực hiện một quy trình rõ ràng để hỗ trợ và cải thiện hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Như sau:

Quy trình triển khai kinh doanh thông minh hiệu quả

Khai thác cơ sở dữ liệu, tiến hành thống kê và sử dụng máy học để khám phá các xu hướng trong bài tập dữ liệu lớn.

Sử dụng trang tổng quan tùy chỉnh để so sánh dữ liệu hiệu suất hiện tại và trước đây nhằm theo dõi hiệu suất.

Sử dụng dữ liệu sơ bộ để phân tích và mô tả những gì đã xảy ra.

BI hỏi các câu hỏi cụ thể và lấy câu trả lời từ tập dữ liệu.

Phân tích kết quả và khám phá thêm dữ liệu bằng cách sử dụng thống kê, chẳng hạn như cách các xu hướng xảy ra và tại sao.

BI chuyển đổi phân tích mô tả dữ liệu một cách trực quan với biểu đồ và đồ thị để làm cho dữ liệu dễ sử dụng hơn.

Tổng hợp các nguồn dữ liệu để định cỡ, đo lường và phân tích dữ liệu.

chúng tôi

Quy Trình Và Nguyên Tắc Sản Xuất Thép Tiêu Chuẩn

Nguyên tắc sản xuất thép

2. Sản xuất thép như thế nào

Bạn đang xem: Nguyên tắc sản xuất thép

– Nguyên liệu: sản xuất thép là gang, sắt phế liệu, khí oxi.

– Nguyên tắc: sản xuất thép là oxi hóa một số kim loại, phi kim để loại ra khỏi gang phần lớn các nguyên tố cacbon, silic, mangan,…

– Quá trình: luyện thép được thực hiện trong lò Bet-xơ-me. Khí oxi oxi hóa các nguyên tố trong gang như C, Mn, Si,..

Sản phẩm thu được là thép.

Về chi tiết thì nguyên tắc sản xuất thép cũng không có gì quá phức tạp. Đây là quá trình tinh chế, nóng chảy và hợp kim ở ngay nhiệt độ áng khoảng 1600 độ C (tương ứng 2900 độ F) trong điều kiện nóng chảy. Toàn bộ các phản ứng hóa học bắt đầu sẽ diễn ra theo đúng trình tự .

Quá trình của nguyên tắc ấy bao gồm khá nhiều phản ứng đan xen với nhau, đòi hỏi phải sử dụng ở các mô hình theo quy trình. Từ đó, có sự phân tích đúng đắn và phân tích ra đa dạng các phương án chọn lựa nhằm tối ưu hóa các phản ứng đi đến quy trình sản xuất thép hiệu quả nhất.

Quy trình sản xuất thép

Cập nhật bảng báo giá thép xây dựng mới nhất;

Báo giá thép xây dựng

Báo giá thép Miền Nam

Báo giá sắt thép Việt Úc

Báo giá sắt thép Hòa Phát

Báo giá sắt thép Việt Mỹ

Báo giá sắt thép Pomina

Báo giá sắt thép Tisco

Báo giá sắt thép Tung Ho

Báo giá sắt thép Việt Nhật

Báo giá sắt thép Việt Ý

Báo giá sắt thép Việt Đức

Báo giá sắt thép Shengli

Quy trình sản xuất thép bao gồm mấy giai đoạn?

Thực tế, quy trình sản xuất thép trải qua tất cả 5 giai đoạn chính. Nhờ có quy trình ấy cho ra đời sản phẩm chất lượng, đáp ứng nhu cầu công trình xây dựng, công nghiệp khác nhau. Tìm hiểu cụ thể 5 giai đoạn như sau:

Giai đoạn 1: Tiến hành xử lý quặng sắt

Nhiệt độ trong lò sẽ gia tăng lên đạt ngưỡng 2000 độ C, quặng sắt sẽ mau chóng trở nên thép màu đen nóng chảy ở phía dưới lò. Thép đen ẩn chứa cacbon, lưu huỳnh, silic cũng như nhiều thành phần tạp chất khác.

Quặng sắt

Giai đoạn 2: Tạo ra dòng thép khi nóng chảy

Kim loại nóng chảy nghiệm thu được ở mỗi công đoạn xử lý sẽ dẫn đích đến lò cơ bản hoặc lò hồ quang điện. Lúc này, thép nóng chảy được xử lý, tách khỏi thành phần tạp chất. Từ đó, tạo ra sự tương quan giữa thành phần hóa học trong quá trình sản xuất thép.

Ví dụ: Muốn tạo ra mác thép SD 390 thì thành phần hóa học sẽ điều chỉnh đúng như quy định để ra mác thép SD390.

Quặng thép nóng chảy

Giai đoạn 3: Đúc nhiên liệu tiếp theo

Sử dụng thép nóng chảy thì được ở giai đoạn 2 đưa tới lò phôi. Ngay sau đó, lập tức xuất hiện 3 loại phôi cơ bản:

– Phôi thanh: phôi có tiết diện 100×100, 125x 125, chiều dài 6-9-12m. Thông thường được sử dụng để cán hay kéo thép cuộn cũng như thép vằn.

– Phôi phiến: Thường sử dụng cán ra thép cuộn cán nóng, thép tấm cán nóng, thép cuộn cán nguội hoặc thép hình.

– Phôi Bloom: Ứng dụng như 2 loại phôi thanh và phôi phiến vậy.

Tạo hình thép

Giai đoạn 4: Cán nóng và cán nguội

Nhờ vào việc tuân thủ nguyên tắc sản xuất thép mà đến giai đoạn này, phôi được đưa vào nhà máy nhằm mục đích cán ra các sản phẩm thép xây dựng khác nhau:

– Đưa phôi vào ngay nhà máy thép để cán ra những thép cuộn trơn trong xây dựng.

– Đưa phôi vào ngay nhà máy thép tấm để cán ra tiếp thép tấm đúc.

– Đưa phôi vào nhà máy thép cán nóng và phôi sẽ được cán ra thép cuộn cán nóng.

Trường hợp nếu như cán ra thép cuộn là cán nguội, khi đó nhớ hạ nhiệt độ xuống sao cho phù hợp nhất. Sau đấy, tiếp tục cho qua dây chuyền tẩy rỉ trước khi chuẩn bị đưa vào máy cán 5 giá kế sau.

Mỗi một giá cán dường như đều trạng bị riêng máy đô độ dày bằng tia X và thiết bị cân chỉnh độ dày tự động AGC.

Cán nóng, cán nguội thép

Giai đoạn 5: Thép ống và thép cuộn mã kẽm

Thép cuộn cán nguội thu được ngay trong giai đoạn 4, nhờ công nghệ NOF mà thành công trải qua quá trình mạ kẽm. Theo đó, hoàn thiện hơn bề mặt cuộn lần cuối cùng cũng như phủ thêm một lớp mạ nào đó có độ bám dính cao trên bề mặt.

Lớp mạ kẽm với tác dụng bảo vệ thép và chống lại sự ăn mòn axit, đồng thời tăng thêm tuổi thọ cho sản phẩm.

Người ta sẽ sử dụng công nghệ hàn cao tần khi uốn ống, nhằm đảm bảo độ nhẵn bóng và trơn tru cho từng đường hàn và góc cạnh của thép. Mọi sản phẩm thép cán nguội như thép hộp chữ nhật, thép hộp tròn và hộp vuông được sản xuất ra nhiều mẫu mã, kích thước khác nhau.

Phía trên là toàn bộ thông tin về quy trình và nguyên tắc sản xuất thép được hầu hết tất cả các nhà máy sản xuất thép của tất cả thương hiệu theps nổi tiếng tại Việt Nam áp dụng. Nếu bạn đang muốn mở một xưởng sản xuất thép mini thì có thể tham khảo những thông tin trên để bắt đầu công việc của mình.

Tiêu Chuẩn Công Nhận Trường Tiểu Học Đạt Chuẩn Quốc Gia Tiêu Chí Đánh Giá Trường Tiểu Học Chuẩn Quốc Gia Mới Nhất

1. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường

– Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường

a) Phù hợp mục tiêu giáo dục được quy định tại Luật giáo dục, định hướng phát triển kinh tế – xã hội của địa phương theo từng giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường;

b) Được xác định bằng văn bản và cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c) Được công bố công khai bằng hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà trường (nếu có) hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trang thông tin điện tử của phòng giáo dục và đào tạo.

– Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng khác

a) Được thành lập theo quy định;

b) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định;

c) Các hoạt động được định kỳ rà soát, đánh giá.

– Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường

a) Các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường có cơ cấu tổ chức theo quy định;

b) Hoạt động theo quy định;

c) Hằng năm, các hoạt động được rà soát, đánh giá.

– Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng

a) Có hiệu trưởng, số lượng phó hiệu trưởng theo quy định;

b) Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức theo quy định;

c) Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế hoạch hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.

– Tiêu chí 1.5: Khối lớp và tổ chức lớp học

a) Có đủ các khối lớp cấp tiểu học;

b) Học sinh được tổ chức theo lớp học; lớp học được tổ chức theo quy định;

c) Lớp học hoạt động theo nguyên tắc tự quản, dân chủ.

– Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản

a) Hệ thống hồ sơ của nhà trường được lưu trữ theo quy định;

b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và cơ sở vật chất; công khai và định kỳ tự kiểm tra tài chính, tài sản theo quy định quy chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập nhật phù hợp với điều kiện thực tế và các quy định hiện hành;

c) Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ các hoạt động giáo dục.

– Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên

a) Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;

b) Phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp lý đảm bảo hiệu quả các hoạt động của nhà trường;

c) Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được đảm bảo các quyền theo quy định.

– Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục

a) Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định hiện hành, điều kiện thực tế địa phương và điều kiện của nhà trường;

b) Kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy đủ;

c) Kế hoạch giáo dục được rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời.

– Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở

b) Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có) thuộc thẩm quyền xử lý của nhà trường được giải quyết đúng pháp luật;

c) Hằng năm, có báo cáo thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.

– Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học

a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường; những trường có tổ chức bếp ăn cho học sinh được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm;

b) Có hộp thư góp ý, đường dây nóng và các hình thức khác để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của người dân; đảm bảo an toàn cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường;

c) Không có hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong nhà trường.

2. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh

– Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng

a) Đạt tiêu chuẩn theo quy định;

b) Được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng trở lên;

c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý giáo dục theo quy định.

– Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên

a) Số lượng giáo viên đảm bảo để dạy các môn học và tổ chức các hoạt động giáo dục theo quy định của Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học; có giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh;

b) 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định;

c) Có ít nhất 95% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên.

– Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên

a) Có nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm để đảm nhiệm các nhiệm vụ do hiệu trưởng phân công;

b) Được phân công công việc phù hợp, hợp lý theo năng lực

c) Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

4. Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh

a) Đảm bảo về tuổi học sinh tiểu học theo quy định;

b) Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định;

c) Được đảm bảo các quyền theo quy định.

………

Trường tiểu học đạt Mức 2 khi đảm bảo các quy định tại Mục 1 Chương này và các quy định sau:

I. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường

1. Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường

Nhà trường có các giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển.

2. Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng khác

Hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.

3. Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường

a) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy định; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 01 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;

b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp tích cực cho các hoạt động của nhà trường.

4. Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng

a) Hằng năm, tổ chuyên môn đề xuất và thực hiện được ít nhất 01 (một) chuyên đề chuyên môn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;

b) Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ văn phòng được định kỳ rà soát, đánh giá, điều chỉnh.

5. Tiêu chí 1.5: Khối lớp và tổ chức lớp học

a) Trường có không quá 30 (ba mươi) lớp;

b) Sĩ số học sinh trong lớp theo quy định;

c) Tổ chức lớp học linh hoạt và phù hợp với các hình thức hoạt động giáo dục.

6. Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản

a) Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý hành chính, tài chính và tài sản của nhà trường;

7. Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên

Có các biện pháp để phát huy năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường.

8. Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục

Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối với các hoạt động giáo dục, được cơ quan quản lý đánh giá đạt hiệu quả.

9. Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở

Các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ cơ sở đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả.

10. Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học

a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh được phổ biến, hướng dẫn, thực hiện phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường;

II. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh

1. Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng

a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 02 năm được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên;

b) Được bồi dưỡng, tập huấn về lý luận chính trị theo quy định; được giáo viên, nhân viên trong trường tín nhiệm.

2. Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên

a) Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn trình độ đào tạo đạt ít nhất 55%; đối với các trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 40%; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tỷ lệ giáo viên trên chuẩn trình độ đào tạo được duy trì ổn định và tăng dần theo lộ trình phù hợp;

b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có 100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên, trong đó có ít nhất 60% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên và có ít nhất 50% ở mức khá trở lên đối với trường thuộc vùng khó khăn;

c) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có giáo viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.

3. Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên

a) Số lượng và cơ cấu nhân viên đảm bảo theo quy định;

b) Trong 5 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có nhân viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.

4. Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh

………..

Trường tiểu học đạt Mức 3 khi đảm bảo các quy định tại Mục 2 Chương này và các quy định sau:

I. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường

1. Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường

Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển. Tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục), cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh và cộng đồng.

2. Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường

a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có ít nhất 02 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;

b) Các đoàn thể, tổ chức khác đóng góp hiệu quả cho các hoạt động của nhà trường và cộng đồng.

3. Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng

a) Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ văn phòng có đóng góp hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường;

b) Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả các chuyên đề chuyên môn góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.

4. Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản

Có kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn để tạo các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương.

II. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh

1. Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng

Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức tốt.

2. Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên

a) Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn trình độ đào tạo đạt ít nhất 65%, đối với các trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 50%;

Advertisement

b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 80% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt; đối với trường thuộc vùng khó khăn có ít nhất 70% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 20% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt.

3. Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên

a) Có trình độ đào tạo đáp ứng được vị trí việc làm;

b) Hằng năm, được tham gia đầy đủ các khóa, lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm.

4. Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh

Học sinh có thành tích trong học tập, rèn luyện có ảnh hưởng tích cực đến các hoạt động của lớp và nhà trường.

III. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học

1. Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, sân chơi, sân tập

Sân chơi, sân tập bằng phẳng, có cây bóng mát, có đồ chơi, thiết bị vận động.

2. Tiêu chí 3.2: Phòng học

Có các phòng riêng biệt để dạy các môn âm nhạc, mỹ thuật, khoa học và ngoại ngữ; có phòng để hỗ trợ cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu (nếu có).

3. Tiêu chí 3.3: Khối phòng phục vụ học tập và khối phòng hành chính – quản trị

Khối phòng phục vụ học tập, phòng hành chính – quản trị có đầy đủ các thiết bị, được sắp xếp hợp lý, khoa học và hỗ trợ hiệu quả các hoạt động nhà trường.

4. Tiêu chí 3.5: Thiết bị

Thiết bị dạy học, thiết bị dạy học tự làm được khai thác, sử dụng hiệu quả đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.

……………..

Trường tiểu học đạt Mức 4 khi đảm bảo các quy định tại Mục 3 Chương này và các quy định sau:

1. Kế hoạch giáo dục của nhà trường có những nội dung được tham khảo Chương trình giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và thế giới đúng quy định, phù hợp, hiệu quả và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.

3. Thư viện có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại, có kết nối Internet đáp ứng yêu cầu các hoạt động của nhà trường; có nguồn tài liệu truyền thống và tài liệu số phong phú đáp ứng yêu cầu các hoạt động nhà trường.

4. Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường hoàn thành tất cả các mục tiêu theo phương hướng, chiến lược phát triển nhà trường.

5. Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường có ít nhất 02 năm có kết quả giáo dục, các hoạt động khác của nhà trường vượt trội so với các trường có điều kiện kinh tế – xã hội tương đồng, được các cấp thẩm quyền và cộng đồng ghi nhận.

…….

Gợi Ý 3 Khách Sạn Ở Cebu Giá Không Cao, Tiêu Chuẩn 3 – 4 Sao

Tìm khách sạn ở Cebu giá rẻ không khó. Song không dễ tìm khách sạn giá rẻ nhưng chất lượng cao. Hãy lưu lại ngay danh sách 3 khách sạn rẻ mà tốt sau đây.

Cebu là thiên đường nghỉ dưỡng và du lịch của Philippines. Mỗi năm Cebu chào đón hàng triệu lượt khách du lịch từ khắp nơi trên thế giới. Theo đó, các khách sạn ở đây cũng luôn đông nghịt người. Nếu bạn đang có kế hoạch đến Cebu vào mùa hè này, thì đừng bỏ qua danh sách 3 khách sạn tại Cebu tiêu chuẩn 3 – 4 sao nhưng giá không cao chút nào.

1. Khách sạn Red Planet Cebu – Khách sạn 3 sao ngay trung tâm thành phố 1.1 Địa chỉ

Khách sạn có địa chỉ tại: 36 Archbishop Reyes Ave, Cebu City, 6000 Cebu, Philippines.

Điện thoại liên hệ: +63 32 232 0888.

Khách sạn nằm ngay trung tâm thành phố, gần nhiều địa điểm tham quan và dịch vụ công cộng như:

– Điểm tham quan: Bảo tàng Sugbo (1,62 km), Pháo đài San Pedro (2,82 km), Cây thánh giá Magellan (2,72 km), Thánh đường De Sto. Nino (2,65 km).

– Trung tâm thương mại: TT thương mại Ayala Cebu (180 m), Trung tâm thương mại Ayala (290 m), TT thương mại SM City Cebu (1,82 km).

– DV công cộng: Citibank (250 m), HSBC (460m), Bệnh viện Perpetual Succour Hospital (450m), Công viên Rainforest Cebu (660m), Lãnh sự quán Nhật Bản (660m).

Khách sạn Red Planet Cebu tọa lạc ngay trung tâm thành phố nên rất thuận tiện

1.2 Tiện nghi

Phòng nghỉ ở đây tuy nhỏ nhưng rất sạch sẽ và có view đẹp. Phòng trang trí theo phong cách hiện đại, đầy đủ tiện nghi. Phòng được trang bị cả máy điều hòa và quạt máy, bàn làm việc, bàn ủi, tivi truyền hình cáp, két sắt. Phòng tắm có máy nước nóng, máy sấy tóc, vòi hoa sen,…

Khách sạn cung cấp wifi miễn phí, bãi đậu xe miễn phí, dịch vụ đưa đón sân bay,… Đặc biệt khách sạn cung cấp các dịch vụ riêng cho người khuyết tật.

Phòng khách sạn có thiết kế hiện đại và đẹp mắt

1.3 Giá phòng

– Phòng đơn 1 giường đơn: 31USD

– Phòng đôi 2 giường đơn: 36USD

2. D’Gecko Hotel – Khách sạn 3 sao gần biển 2.1 Địa chỉ

Khách sạn có địa chỉ tại: Panagsama Rd, Moalboal, Cebu, Philippines

Điện thoại liên hệ: +63 32 474 3781

Khách sạn nằm cách bãi biển chỉ 7km và chỉ mất 5 phút để đi bộ từ khách sạn đến TT lặn biển Cebu. Sân bay gần khách sạn nhất là sân bay Tagbilaran (cách 62,2km). Xung quanh khách sạn có khá nhiều dịch vụ tiện ích như: nhà hàng, chợ, khu mua sắm,…

2.2 Tiện nghi

Phòng nghỉ tại D’Gecko Hotel khá đẹp và đầy đủ tiện nghi

2.3 Giá phòng

– Phòng Deluxe có Giường cỡ Queen: 37USD

– Phòng Deluxe có giường cỡ King: 46USD

– Phòng gia đình: 55USD

– Phòng deluxe gia đình: 64USD

3. Montebello Villa Hotel – Khách sạn sân vườn 4 sao 3.1 Địa chỉ

Khách sạn có địa chỉ tại: Gov. M. Cuenco Ave, Apas, Cebu City, 6000 Cebu, Philippines

Điện thoại liên hệ: +63 32 231 3681.

Từ khách sạn chỉ mất 3 phút để đi đến: trường đại học University of Cebu và trung tâm mua sắm Gaisano Country Mall. Mất 30 phút lái xe để đến Sân bay Quốc tế Mactan. Khách sạn cũng nằm gần bệnh viện, bến xe, cửa hàng tiện lợi.

3.2 Tiện nghi

Khách sạn được thiết kế theo dạng khách sạn sân vườn. Nơi đây được đánh giá là khách sạn sân vườn tốt nhất ở Cebu. Khách sạn có cả hồ bơi ngoài trời, trung tâm thể dục, khu tổ chức sự kiện và vườn kiểng bao xung quanh mang đến không gian nghỉ dưỡng, vui chơi rất thú vị.

Montebello Villa Hotel được thiết kế theo mô hình khách sạn sân vườn nên rất thân thiện

Phòng nghỉ có thiết kế hiện đại, tiện nghi đầy đủ. Đặc biệt một số phòng còn có quầy bar mini hoặc ban công ngắm cảnh. Khách sạn có 2 nhà hàng bên hồ bơi và nhà hàng La Terraza phục vụ nhiều món ăn địa phương, món ăn quốc tế ngon miệng. Khách sạn cũng cung cấp dịch vụ ăn uống tại phòng. Nhân viên ở đây rất thân thiện và chuyên nghiệp.

Đây cũng là điểm tổ chức lễ cưới của rất nhiều cặp đôi

3.3 Giá phòng

– Phòng đơn tiêu chuẩn: 43 USD

– Phòng Superior: 49 USD

– Phòng deluxe: 54 USD

– Phòng Premier Garden: 66 USD

Đăng bởi: Tùng Khánh

Từ khoá: Gợi ý 3 khách sạn ở Cebu giá không cao, tiêu chuẩn 3 – 4 sao

Tìm Hiểu Đặc Tính Tiêu Chuẩn Của Thép Cb400

Tìm hiểu đặc tính tiêu chuẩn của thép cb400 – giá thép cb400 mới nhất

Trong cuộc sống của chúng ta thép là vật liệu phổ biến và đóng vai trò rất quan trọng. Thép được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như xây dựng công trình nhà ở, nhà máy, cầu đường…. Được sử dụng rộng rãi như vậy là bởi chúng có khả năng chịu lực lớn, độ tin cậy cao và dễ dàng thi công lắp đặt. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về một loại thép đó chính là thép cb 400.

Thép cb400 là gì

Thép là nguyên vật liệu không thể thiếu trong quá trình xây dựng các công trình. Thép là loại hợp kim được cấu tạo từ carbon và sắt. Sau đó được đưa vào nung trong lò ở nhiệt độ cao. Thép đóng vai trò quan trọng vì được ví như xương sống chống đỡ cho toàn bộ công trình.

Bạn đang xem: Thép cb400

Tìm hiểu về thép cb400 là gì

1/ Tiêu chuẩn thép cb400

CB là kí hiệu thể hiện “cấp độ bền” của thép. C viết tắt của cấp, B viết tắt của độ bền. Các kí hiệu này tuân thủ theo quy chuẩn tại Việt Nam TCVN 1651-2:2008. Với những tiêu chuẩn áp dụng khi sản xuất là: TCVN 1651-1985, TCVN 1651-2008, JIS G3112 (1987), JIS G3112 – 2004, TCCS 01:2010/TISCO, A615/A615M-04b, BS 4449 – 1997. Các tiêu chuẩn được áp dụng thường là tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn Nhật Bản, tiêu chuẩn Nga…

Tiêu chuẩn của thép cb400

Tiêu chuẩn thép xây dựng là vấn đề được quan tâm hàng đầu khi muốn xây dựng một công trình. Bởi nếu thép mua đạt tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam hoặc quốc tế sẽ đảm bảo cho công trình được vững chắc, đảm bảo an toàn kĩ thuật. Thuận lợi trong quá trình thi công xây dựng và đạt hiệu quả cao về chất lượng công trình.

2/ Cường độ thép cb400

Cường độ chịu kéo của thép là một trong những thông số đặc trưng cho khả năng chống chịu của thép. Dưới tác động, phá hoại của ngoại lực hoặc điều kiện môi trường. Thông số này có ý nghĩa rất lớn đến tính ứng dụng thực tế của sản phẩm và tính an toàn trong quá trình sử dụng. Theo tiêu chuẩn TCVN 1651 – 2023. Thép cb400 có giới hạn chảy là 400 MPa và giới hạn bền là 570 MPa, độ dãn dài sau khi đứt là 14%.

Cường độ chịu lực của thép cb400 ra sao

Thép CB400 có nghĩa là cường độ 400 N/mm2. Điều này có nghĩa là: nếu một cây sắt có diện tích mặt cắt ngang là 1mm2 thì nó sẽ chịu được một lực kéo hoặc nén là khoảng 400N (400kg).

Đặc tính cơ bản của thép cb 400 1/ Ưu điểm của mác thép cb400

Bởi thép cb400 có những ưu điểm sau nên được sử dụng rất rộng rãi trong các công trình xây dựng:

– Độ tin cậy và khả năng chịu lực cao. Thép cb400 có cường độ chịu lực rất lớn. Khi xây dựng những công trình như nhà cao từ 7 tầng trở lên thì thép cb400 thường được lựa chọn.

Tham Khảo: Báo giá cáp thép hàn quốc

– Tính công nghiệp hóa: do kết cấu thép được chế tạo chủ yếu tại nhà máy nên nó phù hợp với mọi điều kiện xây dựng công nghiệp hóa hiện nay.

– Linh hoạt trong vận chuyển và lắp ráp: việc vận chuyển và lắp đặt kết cấu thép tại công trình trở nên nhanh chóng và dễ dàng. Kết cấu thép cb400 cũng cho phép việc tháo gỡ, thay thế, sửa chữa và di chuyển dễ dàng hơn.

Thép cb400 được sử dụng rộng rãi trong nhiều công trình xây dựng

2/ Thép cb400 được ứng dụng như thế nào

Nhìn vào cường độ chịu kéo của thép cb400 ta thấy nó có khả năng chịu lực và độ bền khá cao vì thế mà được ứng dụng trong khá nhiều hạng mục công trình khác nhau như:

– Nhà ở dân dụng

– Nhà cao tầng

– Khu công trình công cộng như trường học, bệnh viện, văn phòng…

– Các công trình thủy điện

– Cầu đường…

Sự khác nhau của thép cb 400 với mác thép cb400v là gì

Tham Khảo: ống ruột gà lõi thép bọc nhựa pvc

Thép cb 400 có cường độ thép đạt chuẩn , độ bền cao. Khả năng chịu lực tốt và ứng dụng rộng rãi trong tất cả các công trình xây dựng tại Việt Nam hiện nay .

Độ giãn nở thép ở mức cao khi sử dụng. Mang tính chất dẻo hơn so với một số loại thép khác. Độ bền và cường độ thép đạt mức hoàn hảo nhất. Với tiêu chuẩn chất lượng này. Thép cb400 thường được áp dụng trong các công trình đòi hỏi cao về kĩ thuật. Tự tin đáp ứng nhu cầu sử dụng của những công trình khó tính nhất . Được ứng dụng rộng rãi trong việc xây dựng công trình lớn.

Thép cb 400 gồm có các loại sau: Thép phi 6, phi 8, phi 10, Phi 12, phi 14, phi 16, phi 18, phi 20, phi 22, phi 25, phi 26, phi 28, phi 32 .

Thép vằn cb400v

Thép cb400v cũng giống như thép cb 400 có những đặc tính giống nhau. Thép cb400v có thêm kí hiệu “V” ở cuối là do “V” là viết tắt của các thép thanh vằn.

Giá thép cb400 mới nhất cho các loại

Tùy theo thương hiệu và dòng thép của hãng nào như Pomina, Việt Nhật, Hòa Phát…mà sẽ có mức giá khác nhau. Tuy nhiên sẽ không có sự chênh lệch nhiều. Hầu hết đều có múc giá hợp lý, vừa túi tiền người mua.

Bảng báo giá trên có thể chưa đầy đủ hoặc thay đổi theo thời gian. Nên khi có nhu cầu đặt mua thép xây dựng bạn hãy liên hệ trước với đại lý, nhà phân phối để chính xác nhất. Các công ty sản xuất thép ở nước ta hiện nay đã không ngừng đầu tư dây chuyền công nghệ hiện đại, đội ngũ công nhân viên tay nghề cao để cho ra đời các sản phẩm chất lượng cao, đáp án nhu cầu của người tiêu dùng.

Cập nhật thông tin chi tiết về Tiêu Chuẩn Nsf Là Gì? Tại Sao Khách Hàng Lại Tìm Và Dùng Sản Phẩm Đạt Nsf trên website Zrll.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!