Bạn đang xem bài viết Thuốc Trị Nấm Nizoral (Ketoconazol): Cách Dùng Và Các Lưu Ý Cần Biết được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Zrll.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Tên thành phần hoạt chất của thuốc Nizoral: ketoconazol.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Comozol, Dermazol, Haicneal, Amizol…
Nizoral với thành phần chứa ketoconazol có hoạt tính diệt nấm hoặc kìm hãm sự phát triển của nấm da. Dùng thuốc liều thấp có tác dụng kìm nấm, còn liều cao thì diệt nấm.
Nizoral dùng để chỉ định điều trị nấm ngoài da và bệnh viêm da tiết bã.
Thuốc có các dạng sử dụng như:
Kem bôi ngoài da (5 g, 10 g) điểu trị nấm ngoài da như lang ben, hắc lào, nấm kẻ tay, kẻ chân…
Dầu gội trị nấm da đầu.
Viên nén chỉ nên dùng trong trường hợp đã dùng các phương pháp trị nấm khác nhưng không hiệu quả, hoặc các trường hợp nhiễm nấm tiêu hóa, nội tặng. Dạng viên nén ít được sử dụng do tác dụng phụ ảnh hưởng trên gan cao.
Thời gian điều trị tùy theo vùng da bị nhiễm và tùy đối tượng bệnh nhân. Người bệnh cần tuân theo đúng liều lượng và cách dùng như bác sĩ đã tư vấn.
1. Đối với dạng dùng ngoàiLiều dùng
Nhiễm nấm trên cơ thển như nấm bẹn, nấm bàn tay, nấm Candida và lang ben: Thoa ngày 1 lần tại vùng nhiễm nấm và xung quanh. Thời gian điều trị thông thường là:
Nhiễm nấm ở thân: 3 – 4 tuần.
Nhiễm nấm ở bẹn: 2 – 4 tuần.
Nấm bàn tay, Candida ngoài da và lang ben: 2 – 3 tuần.
Nhiễm nấm bàn chân: Thoa ngày 1 lần tại vùng bị nhiễm nấm và vùng da xung quanh trong vòng 4 – 6 tuần, hoặc thoa 2 lần/ ngày trong vòng 1 tuần.
Viêm da tiết bã: Thoa tại vùng nhiễm nấm và vùng da xung quanh 1 – 2 lần/ ngày tùy theo mức độ tổn thương. Thời gian điều trị thông thường là 2 – 4 tuần, điều trị duy trì 1-2 lần/ tuần.
Chỉ ngừng sử dụng sau khi thấy các triệu chứng đã biến mất hoàn toàn sau vài ngày.
Cách dùng
Rửa sạch vùng da bị nhiễm nấm và lau khô. Dùng tay thoa nhẹ nhàng thuốc lên vùng da nhiễm nấm và xung quanh. Rửa sạch tay để tránh lây nhiễm nấm sang vùng da khác của cơ thể hay cho người khác.
2. Đối với đường uốngKetoconazol nên được uống trong hoặc ngay sau bữa ăn để được hấp thu tối đa.
Người lớn
Nhiễm nấm da, nhiễm nấm đường tiêu hóa và nấm nội tạng: 1 viên (200 mg) x 1 lần/ ngày trong bữa ăn. Khi không đạt hiệu quả điều trị ở liều này, liều dùng nên được tăng lên thành 2 viên (400 mg) x 1 lần/ ngày trong bữa ăn.
Nhiễm candida
âm đạo: 2 viên (400 mg) x 1 lần/ ngày trong bữa ăn.
Trẻ em
Những trẻ em cân nặng từ 15 – 30 kg: 100 mg x 1 lần/ ngày trong bữa ăn.
1. Dạng dùng ngoài
Cảm giác nóng bừng trên da, bỏng da, ngứa hoặc mẫn đỏ nơi bôi thuốc.
Phản ứng quá mẫn như phát ban, nổi bọng nước, viêm da tiếp xúc, chàm da, mày đay…
2. Dạng uốngĐối với dạng uống, tác dụng phụ của thuốc nhiều hơn và ảnh hưởng toàn thân:
Chán ăn, tăng lipid máu.
Mất ngủ, hồi hộp, nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ.
Sợ ánh sáng.
Hạ huyết áp thế đứng.
Chảy máu cam.
Nôn, tiêu chảy, buồn nôn, táo bón, đau bụng, đau bụng trên, khô miệng, khó thở, khó tiêu, đầy hơi, đổi màu lưỡi
Viêm gan, vàng da, chức năng gan bất thường
Ban đỏ, phát ban, viêm da, ban đỏ, nổi mề đay, ngứa, rụng tóc.
Đau cơ.
Rối loạn kinh nguyệt.
Khi thấy các dấu hiệu bất thường cần báo ngay cho bác sĩ biết để có cách xử lý phù hợp.
Không nên dùng Nizoral (ketoconazol) đối với:
Bệnh nhân có bệnh lý gan cấp hay mãn tính (không dùng đường uống).
Bệnh nhân quá mẫn với thành phần của thuốc.
Không dùng chung Nizoral đường uống với các thuốc sau như: terfenadin, astemizol, cisaprid, triazolam, midazolam uống, quinidin, pimozid, simvastatin và lovastatin.
Bảo quản ở nhiệt độ 15 – 30 độ C.
Các bệnh da liễu thường không có biểu hiện rõ ràng, dễ gây nhầm lẫn. Tuy YouMed đã cung cấp những thông tin về thuốc Nizoral, nhưng bệnh nhân không nên tự ý chẩn đoán bệnh và sử dụng khi chưa có sự thăm khám của bác sĩ chuyên khoa Da liễu.
Thuốc Flagyl (Metronidazol): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Cần Biết
Thành phần hoạt chất chính: metronidazol.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Metronidazol DHG.
Metronidazol là một chất kháng sinh, kháng khuẩn, chống ký sinh trùng thuộc nhóm nitro-5-imidazol. Metronidazol có khả năng diệt khuẩn, kí sinh trùng nhạy cảm, đặc biệt là với vi khuẩn gram âm kị khí. Các chủng vi khuẩn nhạy cảm với metronidazol như:
Vi khuẩn hiếu khí Gram âm: Helicobacter pylori.
Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides fragilis, Bifidobacterium, Bilophilia, Clostridium, Clostridium difficile, Clostridium perfringens, Eubacterium, Fusobacterium, Peptostreptococcus, Prevotella, Prophyromonas, Veillonella.
Tỷ lệ kháng thuốc có thể thay đổi theo địa điểm và thời gian.
Ký sinh trùng nhạy cảm: Entamoeba histolitica, Giardia intestinalis, Trichomonas vaginalis.
Thuốc Flagyl thường được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn do Trichomonas vaginalis, viêm âm đạo không đặc hiệu, nhiễm amíp, nhiễm giardia, nhiễm khuẩn do vi sinh vật kỵ khí. Thời gian và liều điều trị tùy thuộc vào loại vi khuẩn hoặc ký sinh trùng cần diệt.
Chống chỉ định dùng Flagyl đối với bệnh nhân dị ứng với metronidazol, hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Suy gan: Nên thận trọng khi dùng metronidazol cho bệnh nhân có bệnh lý não do suy gan.
Không nên sử dụng thuốc lâu hơn thời gian điều trị: Nếu phải tiếp tực điều trị thì nên thường xuyên làm xét nghiệm huyết học và các phản ứng phụ như bệnh lý thần kinh ngoại biên hoặc trung ương (như dị cảm, thất điều, chóng mặt, co giật).
Không được uống rượu: trong thời gian điều trị và ít nhất là 24 giờ sau khi kết thúc điều trị.
Bệnh thần kinh: Nên thận trọng khi dùng metronidazol nếu có các bệnh hệ thần kinh trung ương hoặc ngoại biên nặng đang hoạt động hoặc mạn tính vì có nguy cơ tăng nặng triệu chứng thần kinh.
Nước tiểu màu nâu đỏ có thể xảy ra trong thời gian điều trị nhưng không gây hậu quả gì.
Bạn có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn sau đây:
Phù mạch, sốc phản vệ.
Rối loạn dạ dày – ruột: đau thượng vị, buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy. Viêm niêm mạc miệng, thay đổi vị giác, chán ăn. Thay đổi màu sắc của lưỡi/lưỡi có tưa (ví dụ do nấm tăng trưởng quá mức).
Rối loạn hệ thần kinh: bệnh lý thần kinh cảm giác ngoại biên. Nhức đầu, co giật, chóng mặt, lú lẫn, ảo giác, trầm cảm…
Rối loạn thị giác: rối loạn thị giác thoáng qua. Bệnh lý viêm dây thần kinh thị giác.
Rối loạn gan mật: tăng men gan, viêm gan tắc mật, tổn thương tế bào gan, vàng da.
Rối loạn ở da và mô dưới da: phát ban, ngứa, đỏ mặt, mề đay. Phát ban mụn mủ. Hội chứng Stevens Johnson, hoại tử thượng bì do độc tố.
Bạn hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng bất lợi nào khi dùng thuốc này.
Để tránh những tương tác có thể có với các thuốc khác, nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết về những loại thuốc mà bạn đang dùng.
Disulfiram: nếu đang dùng disulfiram thì không được dùng metronidazol cùng một lúc hoặc ít nhất trong vòng hai tuần sau khi kết thúc điều trị disulfiram, vì có thể dẫn đến trạng thái ảo giác cấp và lú lẫn.
Rượu: phải tránh các thức uống hoặc thuốc có chứa cồn vì có thể xảy ra nhiều phản ứng khó chịu, được gọi là tác dụng giống disulfiram, bao gồm: cảm giác nồng, đỏ da, ói mửa, buồn nôn, đổ mó hôi và đánh trống ngực.
Thuốc uống chống đông máu (loại warfarin): tăng nguy cơ chảy máu, do metronidazol làm tăng tác dụng của thuốc này.
Lithium: nồng độ lithium huyết thanh có thể tăng do metronidazol.
Cyclosporin: nguy cơ tăng nồng độ cyclosporin huyết thanh.
Phenytoin hay phenobarbital: tăng thải trừ metronidazol đưa đến giảm nồng độ metronidazol huyết thanh.
5-Fluorouracil: giảm thanh thải 5-fluorouracil đưa đến tăng độc tính của 5-fluorouracil.
Busulfan: nồng độ busulfan huyết thanh có thể tăng bởi metronidazol, điều này có thể đưa đến ngộ độc busulfan trầm trọng.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30°C.
Phụ nữ mang thai: Metronidazol qua được nhau thai vì thế chống chỉ định sử dụng trong 3 tháng đầu thai kỳ. Chỉ sử dụng khi lợi ích lớn hơn nguy cơ cho phụ nữ có thai trong 3 tháng giữa và cuối của thai kỳ (đối với người nhiễm Trichomonas)
Đối với các chỉ định khác cần cân nhắc giũa lợi ích và nguy cơ khi điều trị với metronidazol, nhất là trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú: metronidazol qua được sữa mẹ gây ra vị đắng khiến trẻ khó bú mẹ. Tuy nhiên, khuyến cáo ngưng cho bú mẹ trong khoảng 12 – 24h khi uống 1 liều đơn.
Giá bán tham khảo tại nhà thuốc vào khoảng 1.200/viên (có thể thay đổi tùy thuộc thời điểm).
Thuốc Flagyl được sử dụng phổ biến trong nhiều trường hợp nhiễm khuẩn và ký sinh trùng. Tuy nhiên bạn không nên tự ý mua thuốc mà cần đến khám bác sĩ chuyên khoa để được chẩn đoán đúng bệnh. Từ đó được chỉ định đúng thuốc điều trị và tránh được các chống chỉ định đối với thuốc.
Hướng Dẫn Dùng Thuốc Nizoral Trị Lang Ben Đúng Cách
Thuốc Nizoral trị lang ben có tốt không?Thuốc Nizoral là loại thuốc bôi ngoài da khá thông dụng lúc bấy giờ và được những chuyên viên chỉ định điều trị một số ít bệnh lý về da, trong đó có bệnh lang ben. Theo đánh giá và nhận định của chuyên da, nếu người sử dụng không dị kích ứng trong quy trình sử dụng và tuân thủ những nguyên tắc sử dụng thuốc, những triệu chứng do bệnh lang ben gây ra sẽ dần cải tổ chỉ sau 2 – 3 tuần sử dụng kiên trì .
Tuy nhiên, hiệu quả và thời gian khôi phục của mỗi người là khác nhau và phụ thuộc khá nhiều vào cơ địa, mức độ bệnh lý, khả năng hấp thụ, cách sử dụng, mức độ kiên trì sử dụng,… Ở một vài trường hợp, nếu sau 3 tuần mà thuốc không mang lại hiệu quả điều trị. Điều đó có thể cho biết được cơ thể của bạn không hợp với thuốc bôi Nizoral. Khi đó nên tìm gặp bác sĩ để được giúp đỡ và tìm ra giải pháp điều trị phù hợp.
Bạn đang đọc: Hướng dẫn dùng thuốc Nizoral trị lang ben đúng cách
Những thông tin cần biết về thuốc NizoralNắm rõ thông tin chi tiết cụ thể của mẫu sản phẩm sẽ giúp người bệnh biết đúng chuẩn cách sử dụng và biết cách giải quyết và xử lý 1 số ít tính năng phụ hoàn toàn có thể xảy ra, thuốc Nizoral cũng không phải trường hợp ngoại lệ .
Thành phần chính của thuốc NizoralThành phần chính có trong mỗi tuýp thuốc Nizoral là thành phần hoạt chất Ketoconazole. Đây là một dẫn xuất của Dioxolane Imidazol tổng hợp, chúng có công dụng ngưng trệ và ức chế sự hình thành và tăng trưởng của 1 số ít loại nấm gây hại đến sức khỏe thể chất của da, hình thành những cơn ngứa ngáy và gây ra tổn thương nghiêm trọng về da .
Công dụng của thuốc NizoralMột đặc thù của thuốc Nizoral – một tên thương hiệu có tiếng được sản xuất ở Nhật Bản :
Có tác dụng kháng nấm mạnh, các vi nấm ngoài da như: Pityrosporum, Trichophyton, Epidermophyton floccosum, chủng Microsporum,…
Làm giảm triệu chứng ngứa ngáy trên da do nấm men và nấm ngoài da gây nên;
Có tác dụng kháng viêm và giảm ngứa hiệu quả;
Không tạo nên được nồng độ có thể phát hiện ở máu.
Với những đặc thù trên, thuốc bôi ngoài da Nizoral rất thích hợp trong việc điều trị bệnh lang ben và 1 số ít bệnh lý ngoài những khác như :
Nổi mẩn ngứa, mề đay
Hắc lào (lác đồng tiền)
Viêm da dị ứng
Viêm da tiết bã
Nhiễm nấm Candida
Phát ban da
Bên cạnh đó, thuốc Nizoral còn mang lại nhiều hiệu quả khác không được chúng tôi liệt kê khá đầy đủ ở trên. Trao đổi cùng với bác sĩ hoặc dược sĩ trình độ để biết thêm những hiệu quả khác của loại sản phẩm và những mục tiêu khác .
Những đối tượng nào không được chỉ định sử dụng thuốc Nizoral?Không sử dụng thuốc Nizoral cho những đối tượng người tiêu dùng dị ứng hoặc quá mẫn cảm với 1 số ít thành phần có trong thuốc. Hoặc những đối tượng người dùng thuộc nhóm sau :
Đối tượng có tiền sử hoặc đang mắc phải một số bệnh lý về gan như: rối loạn chức năng gan, viêm gan mãn tính,…
Phụ nữ đang mang thai
Phụ nữ đang trong quá trình cho con nhỏ bú
Trẻ em dưới 12 tuổi
Tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng thuốc NizoralTrong quy trình sử dụng thuốc Nizoral trị lang ben, người bệnh hoàn toàn có thể mắc phải một số ít tính năng phụ không mong ước. Đó hoàn toàn có thể là triệu chứng thường thì hoặc triệu chứng nguy hại, như :
Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt
Rối loạn hệ tiêu hóa, đau bụng, tiêu chảy
Kích ứng da: Nổi mề đay, mẩn ngứa, phát ban da,…
Rối loạn kinh nguyệt
Có cảm giác hồi hộp
Nhịp tim không ổn định
Rụng tóc
Những loại thuốc nào có thể tương tác với thuốc bôi Nizoral?Một số loại thuốc được khuyến nghị không được sử dụng đồng thời cùng với thuốc Nizoral trong suốt quy trình điều trị bệnh lang ben :
Thuốc ức chế HMG – CoA reductase
Lovastatine
Simvastatine
Terfenadine
Quinidine
Cisapride
Triazolam
Pimozide
Midazolam (dạng uống)
Thuốc bôi ngoài da Nizoral được bán với mức giá bao nhiêu? Mua ở đâu?Thuốc bôi trị lang ben Nizoral là một loại sản phẩm do công ty Janssen – Cilag của Nhật Bản nghiên cứu và điều tra và sản xuất. Sản phẩm được bào chế ở dạng tuýp với khối lượng là 5 gram và 10 gram. Hiện nay, loại sản phẩm đã được bày bán khá nhiều trên thị trường lúc bấy giờ, người bệnh hoàn toàn có thể tìm mua tại những shop thuốc Tây y hoặc tại những đơn vị chức năng khám chữa bệnh với mức giá tìm hiểu thêm như sau :
Thuốc bôi Nizoral loại 5 gram có giá là 20.000 đồng/ tuýp
Thuốc bôi Nizoral loại 10 gram có giá là 35.000 đồng/ tuýp
Tuy nhiên, mức giá trên chỉ có giá trị tìm hiểu thêm và hoàn toàn có thể biến hóa tùy bào chủ trương của nhà phân phối hoặc đại lý mà không được báo cáo giải trình trước .
Hướng dẫn sử dụng thuốc Nizoral chữa lang ben đúng cáchBên cạnh việc nắm rõ những thông tin về sản phẩm Nizoral, người bệnh cũng nên biết thêm cách sử dụng sản phẩm cho đúng để bệnh lý được cải thiện một cách nhanh chóng và biết cách xử lý một số tình huống bất ngờ có thể xảy ra.
Trước khi tiến hành bôi thuốc, bạn nên vệ sinh bàn tay sử dụng bôi thuốc bằng nước sạch rồi dùng khăn bông để lau ráo nước;
Vệ sinh vùng da bị lang ben bằng nước ấm hoặc nước sạch rồi dùng khăn bông để lau ráo nước hoặc để khô tự nhiên;
Mở nắp khóa tuýp thuốc Nizoral và bóp nhẹ tuýp thuốc để lấy một lượng thuốc vừa đủ lên đầu ngón tay trỏ;
Tiến hành thoa nhẹ nhàng lên vùng da bị tổn thương theo hình vòng tròn và giữ yên khoảng 2 – 3 phút để thuốc thấm sâu vào lớp biểu bì;
Rửa sạch bàn tay sử dụng bôi thuốc bằng nước sạch hoặc xà phòng;
Thực hiện mỗi ngày 1 lần vào một thời gian nhất định và sử dụng liên tục trong vòng 2 – 3 tuần để cải thiện tình trạng lang beng.
Lưu ý : Người bệnh không được quệt thuốc vào mắt, môi, miệng, lưỡi hay bộ phận sinh dục. Nếu không may quệt phải, cách tốt nhất bạn nên rửa ngay nhiều lần với nước sạch. Đối với những trường hợp nghiêm trọng hơn nên đưa nạn nhân đến trạm y tế hoặc cơ sở y tế gần nhất để được những bác sĩ, y sĩ tương hỗ .
Những lưu ý khi chữa lang ben bằng thuốc NizoralĐiểm qua những yếu tố cần quan tâm khi sử dụng thuốc bôi Nizoral trị lang ben, bạn đọc không nên bỏ lỡ :
Kiểm tra bao bì sản phẩm, mẫu mã, nhãn mác, hạn sử dụng được in nổi trên bao bì của sản phẩm. Tuyệt đối không sử dụng thuốc bôi Nizoral khi sản phẩm có dấu hiệu hư hỏng hoặc sản phẩm đã quá hạn sử dụng;
Bảo quản thuốc bôi Nizoral ở nhiệt độ phòng, nơi thoáng mát. Tránh để thuốc bôi tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời và cất trữ thuốc ở vị trí cách xa tầm tay của trẻ nhỏ và thú nuôi;
Tuyệt đối không thoa thuốc lên vết thương hở;
Các đối tượng có tiền sử mắc bệnh gan cấp, rối loạn chức năng gan hay mắc bệnh gan mãn tính tuyệt đối không được sử dụng thuốc bôi Nizoral khi chưa có sự đồng ý từ phía bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn;
Có thể bạn chưa biết: Bệnh lang ben có tự hết được không? Bác sĩ nói gì
5/5 – ( 2 bầu chọn )
Thuốc Terpin Codein: Công Dụng, Cách Dùng Và Các Lưu Ý
Thành phần trong một viên bao đường
Hoạt chất
Terpin hydrat: 100 mg.
Codein: 3.9 mg.
Tá dược
Lactose monohydrat, tricalci phosphat.
Tinh bột mì, natri starch glycolat.
Povidon K 30.
Magnesi stearat.
Đường trắng.
Talc, oxyd titan, nipagin, gelatin, parafin, sáp carnaubar.
Xanh patent V.
Không dùng thuốc Terpin Codein cho các trường hợp sau:
Dị ứng với terpin, codein hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức của thuốc.
Không dùng trên đối tượng là phụ nữ cho con bú.
Những bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.
Trẻ em < 12 tuổi để điều trị ho do có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng và đe dọa tính mạng.
Bệnh nhân ho do hen suyễn.
Ngoài ra, không nên dùng thuốc nếu bị suy hô hấp.
Thuốc ho Terpin Codein 100mg có giá khoảng 150.000 vnđ/ Hộp 100 viên.
Giá thuốc có thể giao động tùy thuộc vào nhà thuốc và thời điểm.
Cách dùng
Nên uống vào các bữa ăn.
Ngoài ra, không dùng thuốc với thức uống có cồn.
Không dùng thuốc cho trẻ em < 12 tuổi, phụ nữ mang thai và cho con bú.
Liều dùng
Người lớn: uống 2 viên/lần, 2 – 3 lần/ngày.
Trẻ em từ 12 -18 tuổi: Để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng, Terpin Codeinkhông được khuyến cáo dùng cho trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp (xem phần Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc).
Trẻ em dưới 12 tuổi: Chống chỉ định Terpin Codeinđể điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng
Các triệu chứng thường gặp của ngộ độc opioid bao gồm rối loạn ý thức, buồn ngủ, thở nông, co đồng tử, buồn nôn, nôn, táo bón và chán ăn. Nếu nghiêm trọng, có thể xuất hiện các triệu chứng của suy giảm tuần hoàn và hô hấp. Và có thể đe dọa tính mạng và rất hiếm khi gây tử vong.
Không được khuyến cáo sử dụng ở những trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp, bao gồm rối loạn thần kinh cơ, bệnh lý nặng về tim hoặc hô hấp, nhiễm trùng đường hô hấp trên và phổi, đa chấn thương hay vừa trải qua phẫu thuật lớn. Các yếu tố này có thể làm trầm trọng hơn các triệu chứng của ngộ độc morphin.
Tránh kết hợp với các chất làm khô tiết loại atropin. Nên dùng thuốc theo đúng liều lượng và cách dùng đã chỉ dẫn. Dùng lâu dài có thể gây tình trạng lệ thuộc thuốc và nghiện thuốc.
Ngoài ra, thận trọng với các bệnh đường hô hấp như hen, khí phế thủng. Suy giảm chức năng gan, thận. Có tiền sử nghiện thuộc.
Đối với người cao tuổi thường nhạy cảm với thuốc và tác dụng không mong muốn. Do đó, có thể giảm liều ở người cao tuổi.
Lái xe và vận hành máy mócThuốc có thể gây ra tình trạng buồn ngủ, chóng mặt, ngủ gật. Do đó, không dùng thuốc cho người đang vận hành máy móc hay lái tàu xe vì thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ.
Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳKhông khuyến nghị dùng Terpin Codein cho phụ nữ đang cho con bú, ở liều điều trị thông thường, Codein và chất chuyển hóa có hoạt tính có thể có mặt trong sữa mẹ ở liều rất thấp và dường như không gây ảnh hưởng bất lợi đến trẻ bú mẹ.
Tuy nhiên, nếu bệnh nhân là người mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh, morphin có thể có trong sữa mẹ với nồng độ cao hơn và trong những trường hợp rất hiếm gặp, có thể dẫn đến các triệu chứng ngộ độc opioid ở trẻ sơ sinh, có thể gây tử vong.
Thuốc được dung nạp tốt. Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua.
Triệu chứng thường gặp khi dùng thuốc
Triệu chứng ít gặp
Buồn nôn, nôn.
Chóng mặt, ngủ gật, buồn ngủ.
Co thắt phế quản.
Dị ứng da, ức chế hô hấp.
Triệu chứng hiếm gặp
Phản ứng dị ứng như ngứa, mày đay.
Suy hô hấp.
Suy tuần hoàn.
Ngoài ra, khi dùng thuốc bệnh nhân có nguy cơ lệ thuộc thuốc khi quá liều, hội chứng cai nghiện khi ngưng thuốc đột ngột.
Rượu.
Các chất đối kháng morphin.
Thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, các dẫn chất khác của morphin. Tác dụng long đàm của thuốc giảm khi dùng chung với các thuốc ho và các chất làm khô tiết loại atropin.
Triệu chứng quá liềuSuy hô hấp (giảm nhịp thở, hô hấp Cheyne – Stokes, xanh tím).
Lơ mơ dẫn đến trạng thái đờ đẫn hoặc hôn mê, mềm cờ, da lạnh và ẩm, đôi khi mạch chậm và hạ huyết áp.
Trong trường hợp nặng:
Ngừng thở.
Trụy mạch.
Ngừng tim và có thể tử vong.
Cách xử tríPhải hồi phục hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát.
Chỉ định naloxon ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc Terpin Codein tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Terpin Codein ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.
Thuốc Bolutin: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Điều Cần Lưu Ý
Tên thành phần hoạt chất: glucosamine sulphate-posstasium chloride complex, fish oil-natural, chondroitin sulphate-shark.
Tên một số biệt dược chứa hoạt chất tương tự: PM Joint- Aid, Aussamin, PM Joint-Care, Protechon, Cartilamine,…
Bonlutin được bào chế dưới dạng viên nang mềm thuộc nhóm thuốc điều trị các bệnh về xương khớp, bao gồm các thành phần hoạt chất như sau:
Glucosamine sulphate-posstasium chloride complex 0,5g
Fish oil-natural 0,5g
Chondroitin sulphate-shark 11,1mg
Mỗi thành phần đều có tác dụng cụ thể:
Glucosamine:
Kích thích sự tạo thành các muco-polysaccharide làm tăng tổng hợp sụn khớp.
Ức chế quá trình thoái hóa sụn khớp bằng cách ức chế các enzyme phá hủy sụn khớp như collagenase chống lại sự tấn công của các gốc tự do, bảo vệ sụn khớp.
Kích thích quá trình tạo xương, kích thích tăng sinh mô liên kết và sản xuất chất nhầy bôi trơn khớp, do đó glucosamine vừa có tác dụng giảm đáng kể triệu chứng, vừa làm chậm tiến triển của quá trình thoái hóa khớp.
Fish oil-natural là 1 loại dầu cá bổ sung 1 số vitamin và proteoglycan là nguyên liệu tổng hợp sụn khớp
Chondroitin:
Tham gia nhiều vào sự tạo thành hệ thống mô liên kết ở hầu khắp các cơ quan trong cơ thể, trong đó có hệ thống sụn
Làm tăng sinh khối lượng sụn ở các đầu xương, từ đó làm trơn khớp và dễ dàng vận động một các tự nhiên và dẻo dai
Tổng hợp một số các mô liên kết khác bao quanh các tế bào thần kinh, đường tiêu hóa, da,…
Bolutin được chỉ định trong một số trường hợp:
Giảm đau: nhức cơ, đau lưng, viêm dây thần kinh tọa và viêm xơ, đau khớp mạn tính, viêm khớp xương mạn tính, thấp khớp, viêm khớp dạng thấp
Giảm viêm đau khớp, tăng khả năng vận động khớp bị viêm hay gút
Cải thiện sức khỏe xương khớp nhất là ở người cao tuổi
Duy trì và cải thiện tình trạng sức khỏe chung.
Bạn nên nhớ đây là thuốc bán theo đơn và chỉ được sử dụng khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc
Bệnh nhân có suy gan, thận nặng.
4.1. Liều dùng
Liều thường dùng là uống 1 đến 3 viên 1 ngày trong đợt điều trị kéo dài từ 1 đến 6 tháng tùy từng tình trạng bệnh hoặc theo chỉ định của bác sĩ
Tác dụng của thuốc có thể bắt đầu sau 1 tuần, nếu đau nhiều có thể dùng thuốc giảm đau chống viêm trong những ngày đầu
Thuốc không gây rối loạn dạ dày-ruột nên có thể điều trị lâu dài
4.2. Cách dùng
Bạn nên uống nguyên viên với nước, uống thuốc sau ăn để tránh các tác dụng không mong muốn
Tác dụng không mong muốn bạn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc:
Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, chán ăn,…
Da: ban da, mề đay, hội chứng Stevens – Johnson
Bạn nên thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bạn không nên sử dụng Bolutin đồng thời với rượu, đồ uống có cồn, không hút thuốc lá để tránh ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ về việc sử dụng Bolutin với các thuốc khác để tránh những tình trạng không mong muốn có thể xảy ra.
Một vài lưu ý khi dùng thuốc như:
Cần tìm hiểu kỹ tiền sử mẫn cảm với tôm cua và sản phẩm từ tôm cua của người bệnh
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Bolutin: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày
8.1. Phụ nữ có thai và đang cho con búThuốc không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Bạn nên hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc. Tham khảo bài viết: Sử dụng thuốc khi mang thai có an toàn không?
8.2. Người lái tàu xe hay vận hành máy mócChưa thấy thuốc có ảnh hưởng nào đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên cũng không có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nhà sản xuất khuyến cáo dùng thuốc cẩn trọng nếu bệnh nhân bị đau đầu, ngủ gà, mệt mỏi, chóng mặt hoặc rối loạn tầm nhìn.
Khi gặp phải các dấu hiệu nghi ngờ quá liều, bạn nên ngừng dùng thuốc và lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.
Lưu ý: Để xa tầm tay trẻ em và đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Qua bài viết này, YouMed đã giúp bạn trả lời cho câu hỏi Bolutin là thuốc gì, công dụng, cách dùng và những điều cần lưu ý khi sử dụng. Việc sử dụng thuốc cần phải có sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn hướng giải quyết tốt nhất!
Dược sĩ Nguyễn Hoàng Bảo Duy
Thuốc Aspirin: Công Dụng, Cách Dùng Và Các Lưu Ý Quan Trọng
Aspirin là thuốc gì?
Thuốc Aspirin bao nhiêu tiền?
Aspirin 81 mg quy cách đóng gói: 10 vỉ x 10 viên có giá: 170.000 VNĐ/hộp.
Lưu ý: Mức giá tham khảo, có thể thay đổi tuỳ thời điểm.
Thuốc Aspirin
Công dụng thuốc Aspirin
Thuốc Aspirin trị bệnh gì?
Giảm các cơn đau ở mức độ nhẹ đến trung bình, đồng thời giúp giảm sốt.
Chứng viêm cấp và mạn tính như: Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên, viêm (thoái hóa) xương khớp và viêm đốt sống dạng thấp.
Điều trị và dự phòng một số bệnh lý mạch não như đột quỵ.
Chống viêm, hạ sốt và chống huyết khối đối với hội chứng Kawasaki.
Trường hợp không dùng thuốc Aspirin
Có triệu chứng hen, bị viêm mũi hoặc nổi mày đay khi dùng Aspirin. Hoặc những các thuốc chống viêm không steroid khác trước đây.
Từng mắc bệnh hen khi dùng thuốc sẽ tăng nguy cơ gây ra các cơn hen.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Aspirin
1. Cách dùng thuốc Aspirin
Dùng thuốc theo đường uống.
2. Liều dùng thuốc Aspirin
Người lớn
Giảm đau, hạ sốt:
Lặp lại liều sau mỗi 4 – 6 giờ nếu cần.
Liều tối đa: 4 g/ngày.
Viêm cấp: Có thể dùng liều 4 – 8 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ.
Viêm mạn tính: Liều đến 5,4 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ là đủ hiệu lực điều trị.
Dự phòng dài hạn biến chứng tim mạch trên bệnh nhân nguy cơ cao, dùng liều 75 – 150 mg/ngày.
Trong trường hợp cấp tính, cần sử dụng ngay trong phác đồ trị liệu ban đầu như: Nhồi máu cơ tim, nhồi máu não, cơn đau thắt ngực không ổn định, dùng liều nạp 150 – 300 mg.
Trẻ em
Trẻ < 25 kg: Ban đầu dùng liều 60 – 130 mg/kg/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ (5 – 6 lần).
Trẻ ≥ 25 kg: Có thể bắt đầu bằng liều 2,4 – 3,6 g/ngày. Liều duy trì thường dùng là 80 -100 mg/kg/ngày, một số trẻ có thể cần đến liều 130 mg/kg/ngày.
Mắc bệnh Kawasaki:
Giai đoạn đầu có sốt: Liều trung bình 100 mg/kg/ngày (80 – 120 mg/kg/ngày). Chia làm 4 lần x 14 ngày hoặc cho tới khi hết viêm. Cần hiệu chỉnh và duy trì nồng độ 20 – 30 mg/ 100ml huyết tương (phác đồ điều trị ở Mỹ).
Giai đoạn dưỡng bệnh: Uống 3 – 5 mg/kg/ngày/ lần.
Nếu không có bất thường ở động mạch vành thì thường phải tiếp tục điều trị tối thiểu trong 8 tuần. Nếu có bất thường tại động mạch vành, phải tiếp tục điều trị ít nhất 1 năm. Kể cả khi bất thường đó đã thoái lui. Nếu bất thường tồn tại dai dẳng, thì phải điều trị lâu hơn nữa.
Tác dụng phụ của thuốc Aspirin
Ở một số trường hợp, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng phụ của thuốc Aspirin như sau:
Sốc phản vệ
Co thắt phế quản.
Phát ban, nổi mày đay trên da.
Tình trạng thiếu máu tan máu.
Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày – ruột.
Thuốc có tác động lên hệ thần kinh – cơ và xương: gây yếu cơ.
Người bệnh có thể chảy máu trong, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
Gây độc hại trên gan và suy giảm chức năng thận.
Tương tác thuốc khi dùng Aspirin
Probenecid và sulphinpyrazol: Giảm tác dụng.
Indomethacin, naproxen, và fenoprofen: Giảm nồng độ khi dùng chung.
Lưu ý khi dùng thuốc Aspirin
Người mắc bệnh lý: Khi điều trị cho người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan, đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ giữ nước và nguy cơ gây giảm chức năng thận.
Trẻ em: Có một số trường hợp trẻ dùng Aspirin gây ra hội chứng Reye. Do đó, cần hạn chế việc chỉ định Aspirin cho trẻ em <16 tuổi chỉ trừ một số trường hợp như bệnh Kawasaki, viêm khớp dạng thấp thiếu niên, bệnh Still.
Bạn nên thận trọng khi dùng chung với các thuốc chống đông máu thì có thể gây nguy cơ tăng chảy máu. Và thận trọng khi dùng chung với thuốc kháng viêm không steroid khác vì có thể tăng nguy cơ loét đường tiêu hóa.
Uống thuốc Aspirin khi có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai
Thuốc Aspirin ức chế tổng hợp prostaglandin. Mà prostaglandin lại đóng vai trò quan trọng trong việc đóng ống động mạch. Trường hợp đóng ống động mạch sớm trong tử cung gây nguy cơ tăng huyết áp động mạch phổi và suy hô hấp sơ sinh nghiêm trọng. Không những vậy, thuốc còn ức chế co bóp tử cung, do đó gây trì hoãn quá trình chuyển dạ.
Phụ nữ cho con bú
Aspirin có thể bài tiết vào trong sữa mẹ. Tuy nhiên, với liều điều trị bình thường có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ. Dù vậy, cũng cần cân nhắc đánh giá lợi ích cho mẹ và nguy cơ gây hại cho trẻ rồi mới quyết định nên dùng hay không.
Xử trí khi dùng quá liều Aspirin
Khi dùng thuốc Aspirin quá liều, bạn có thể áp dụng cách xử lý như sau:
Kết hợp điều trị sốt cao; truyền dịch, chất điện giải, hiệu chỉnh mất cân bằng acid-base; điều trị chứng tích ceton; giữ nồng độ đường trong máu thích hợp.
Theo dõi nồng độ salicylat huyết thanh cho tới khi thấy rõ nồng độ đang giảm tới mức không độc.
Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ. Tuy vậy, không nên dùng bicarbonat đường uống.
Khi dùng acetazolamid, cần xem xét kỹ tăng nguy cơ nhiễm acid chuyển hóa nghiêm trọng và ngộ độc salicylat.
Luôn theo dõi phù phổi và co giật và thực hiện liệu pháp thích hợp nếu cần.
Truyền máu hoặc dùng vitamin K nếu cần để điều trị chảy máu.
Xử trí khi quên một liều Aspirin
Trường hợp nếu liều đã quên gần kề với liều chuẩn bị dùng: Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình.
Cần lưu ý rằng, không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên. Vì có thể làm tăng nguy cơ tiếp xúc với tác dụng phụ của thuốc.
Cách bảo quản thuốc
Không nên để thuốc ở nơi ẩm ướt như phòng tắm hoặc để ở nơi tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát. Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.
Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Trị Nấm Nizoral (Ketoconazol): Cách Dùng Và Các Lưu Ý Cần Biết trên website Zrll.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!