Xu Hướng 9/2023 # Thuốc Terpin Codein: Công Dụng, Cách Dùng Và Các Lưu Ý # Top 9 Xem Nhiều | Zrll.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Thuốc Terpin Codein: Công Dụng, Cách Dùng Và Các Lưu Ý # Top 9 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Thuốc Terpin Codein: Công Dụng, Cách Dùng Và Các Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Zrll.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Thành phần trong một viên bao đường

Hoạt chất

Terpin hydrat: 100 mg.

Codein: 3.9 mg.

Tá dược

Lactose monohydrat, tricalci phosphat.

Tinh bột mì, natri starch glycolat.

Povidon K 30.

Magnesi stearat.

Đường trắng.

Talc, oxyd titan, nipagin, gelatin, parafin, sáp carnaubar.

Xanh patent V.

Không dùng thuốc Terpin Codein cho các trường hợp sau:

Dị ứng với terpin, codein hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức của thuốc.

Không dùng trên đối tượng là phụ nữ cho con bú.

Những bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.

Trẻ em < 12 tuổi để điều trị ho do có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng và đe dọa tính mạng.

Bệnh nhân ho do hen suyễn.

Ngoài ra, không nên dùng thuốc nếu bị suy hô hấp.

Thuốc ho Terpin Codein 100mg có giá khoảng 150.000 vnđ/ Hộp 100 viên.

Giá thuốc có thể giao động tùy thuộc vào nhà thuốc và thời điểm.

Cách dùng

Nên uống vào các bữa ăn.

Ngoài ra, không dùng thuốc với thức uống có cồn.

Không dùng thuốc cho trẻ em < 12 tuổi, phụ nữ mang thai và cho con bú.

Liều dùng

Người lớn: uống 2 viên/lần, 2 – 3 lần/ngày.

Trẻ em từ 12 -18 tuổi: Để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng, Terpin Codeinkhông được khuyến cáo dùng cho trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp (xem phần Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc).

Trẻ em dưới 12 tuổi: Chống chỉ định Terpin Codeinđể điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng

Các triệu chứng thường gặp của ngộ độc opioid bao gồm rối loạn ý thức, buồn ngủ, thở nông, co đồng tử, buồn nôn, nôn, táo bón và chán ăn. Nếu nghiêm trọng, có thể xuất hiện các triệu chứng của suy giảm tuần hoàn và hô hấp. Và có thể đe dọa tính mạng và rất hiếm khi gây tử vong.

Không được khuyến cáo sử dụng ở những trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp, bao gồm rối loạn thần kinh cơ, bệnh lý nặng về tim hoặc hô hấp, nhiễm trùng đường hô hấp trên và phổi, đa chấn thương hay vừa trải qua phẫu thuật lớn. Các yếu tố này có thể làm trầm trọng hơn các triệu chứng của ngộ độc morphin.

Tránh kết hợp với các chất làm khô tiết loại atropin. Nên dùng thuốc theo đúng liều lượng và cách dùng đã chỉ dẫn. Dùng lâu dài có thể gây tình trạng lệ thuộc thuốc và nghiện thuốc.

Ngoài ra, thận trọng với các bệnh đường hô hấp như hen, khí phế thủng. Suy giảm chức năng gan, thận. Có tiền sử nghiện thuộc.

Đối với người cao tuổi thường nhạy cảm với thuốc và tác dụng không mong muốn. Do đó, có thể giảm liều ở người cao tuổi.

Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây ra tình trạng buồn ngủ, chóng mặt, ngủ gật. Do đó, không dùng thuốc cho người đang vận hành máy móc hay lái tàu xe vì thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ.

Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳ

Không khuyến nghị dùng Terpin Codein cho phụ nữ đang cho con bú, ở liều điều trị thông thường, Codein và chất chuyển hóa có hoạt tính có thể có mặt trong sữa mẹ ở liều rất thấp và dường như không gây ảnh hưởng bất lợi đến trẻ bú mẹ.

Tuy nhiên, nếu bệnh nhân là người mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh, morphin có thể có trong sữa mẹ với nồng độ cao hơn và trong những trường hợp rất hiếm gặp, có thể dẫn đến các triệu chứng ngộ độc opioid ở trẻ sơ sinh, có thể gây tử vong.

Thuốc được dung nạp tốt. Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua.

Triệu chứng thường gặp khi dùng thuốc

Triệu chứng ít gặp

Buồn nôn, nôn.

Chóng mặt, ngủ gật, buồn ngủ.

Co thắt phế quản.

Dị ứng da, ức chế hô hấp.

Triệu chứng hiếm gặp

Phản ứng dị ứng như ngứa, mày đay.

Suy hô hấp.

Suy tuần hoàn.

Ngoài ra, khi dùng thuốc bệnh nhân có nguy cơ lệ thuộc thuốc khi quá liều, hội chứng cai nghiện khi ngưng thuốc đột ngột.

Rượu.

Các chất đối kháng morphin.

Thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, các dẫn chất khác của morphin. Tác dụng long đàm của thuốc giảm khi dùng chung với các thuốc ho và các chất làm khô tiết loại atropin.

Triệu chứng quá liều

Suy hô hấp (giảm nhịp thở, hô hấp Cheyne – Stokes, xanh tím).

Lơ mơ dẫn đến trạng thái đờ đẫn hoặc hôn mê, mềm cờ, da lạnh và ẩm, đôi khi mạch chậm và hạ huyết áp.

Trong trường hợp nặng:

Ngừng thở.

Trụy mạch.

Ngừng tim và có thể tử vong.

Cách xử trí

Phải hồi phục hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát.

Chỉ định naloxon ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Terpin Codein tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Terpin Codein ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.

Thuốc Tienam: Công Dụng, Cách Dùng Và Các Lưu Ý Khi Sử Dụng

Tên thành phần hoạt chất: Imipenem + Cilastatin natri.

Thuốc biệt dược tương tự: Choongwaeprepenem, Cilapenem, Imipen, Sanbepelastin, Talispenem, Winnam injection, Mipantin, Bacqure 500mg, Im-Cil, Teonam inj….

Thuốc Tienam là kháng sinh được phối hợp bởi 2 hoạt chất là imipenem và cilastatin. Thuốc Tienam hoạt động bằng cách làm chậm sự phát triển của vi khuẩn đề kháng.

Lưu ý: Kháng sinh Tienam (imipenem + cilastatin) chỉ nên được chỉ định khi đã biết chắc chắn vi khuẩn gây bệnh hoặc nếu nghi ngờ thì khả năng vi khuẩn gây bệnh được đánh giá ở tỷ lệ cao nhất.

Loại kháng sinh này được sản xuất tại công ty Merck & Co. Inc – Hoa Kỳ. 

Tienam biệt dược được chỉ định để điều trị các bệnh lý nhiễm trùng, trong đó:

Nhiễm trùng hô hấp dưới;

Nhiễm trùng ổ bụng;

Nhiễm trùng cấu trúc da;

Nhiễm trùng xương khớp;

Nhiễm trùng máu do vi khuẩn;

Viêm nội tâm mạc.

Bệnh nhân dị ứng với imipenem hoặc cilastatin hoặc dị ứng với bất kì thành phần nào trong thuốc.

Hiện nay, loại biệt dược này có hai khối lượng chính là thuốc Tienam 0.5g và Tienam 1g. Cả hai loại sẽ có sự khác biệt về giá cả. Tuy nhiên, không nhiều nhà thuốc tây bán loại kháng sinh này. 

Giá tham khảo của

thuốc Tienam 500mg là 350.000vnđ/ Lọ thuốc bột pha tiêm.

Giá tham khảo của

thuốc Tienam 1g là 450.000vnđ/ Lọ thuốc bột pha tiêm.

Bạn cần lưu ý những điều sau đối với việc sử dụng thuốc: 

1. Đối với đối tượng bệnh nhân là người trưởng thành

Việc xác định liều ở từng bệnh nhân trưởng thành là rất cần thiết

Đối với bệnh nhân trưởng thành có thận hoạt động bình thường, nên dùng Tienam liều khuyến nghị là: Tienam 500 mg mỗi 6 giờ hoặc Tienam 1g mỗi 8 giờ hoặc thuốc Tienam 1g mỗi 6 giờ. Tuy nhiên, đây là liều lượng tham khảo. Do đó, người bệnh cần dùng chính xác theo yêu cầu của bác sĩ.

2. Đối với đối tượng bệnh nhi

Xem thông tin kê đơn đầy đủ cho các khuyến nghị về liều lượng với đối tượng bệnh nhi.

3. Đối với đối tượng bệnh nhân khác

Phải giảm liều cho bệnh nhân bị suy thận có độ thanh thải creatinin <90 mL/phút.

Bệnh nhân bị suy thận có độ thanh thải creatinin <15 ml/phút; vì vậy không nên sử dụng kháng sinh Tienam trừ khi bệnh nhân được chạy thận nhân tạo trong vòng 48 giờ.

Đây là một kháng sinh đường tiêm nên khi pha chế và sử dụng phải được nhân viên y tế (bác sĩ, dược sĩ, điều dưỡng) tham vấn.

Những lưu ý chung

Phản ứng quá mẫn (sốc phản vệ): Nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong. Nếu xuất hiện phản ứng dị ứng, người bệnh cần ngừng dùng thuốc Tienam ngay lập tức.

Nguy cơ co giật: động kinh và các phản ứng bất lợi khác lên thần kinh trung ương (nhầm lẫn).

Nếu xuất hiện triệu chứng run khu trú hoặc cơn rung giật cơ, bệnh nhân cần được thực hiện các kiểm tra về thần kinh, đặt liệu pháp chống co giật nếu chưa được thực hiện đồng thời đánh giá lại liều lượng của Tienam để xác định có nên giảm hoặc ngừng thuốc.

Tăng nguy cơ co giật do Tienam thuốc tương tác với acid valproic. Do đó, có thể giảm nồng độ acid valproic xuống dưới liều điều trị.

Việc sử dụng Tienam có thể gây ra tiêu chảy (mức độ nhẹ) đến viêm đại tràng gây tử vong (nghiêm trọng). 

Đối với đối tượng bệnh nhân đặc biệt

Bệnh nhân suy thận: hiệu chỉnh liều là việc cần thiết phải thực hiện

Đối với bệnh nhân trưởng thành có độ thanh thải creatinin ≤30 ml/phút. Dù chạy thận nhân tạo hay không, nguy cơ co giật cao hơn so với những người không bị suy giảm chức năng thận. Do đó, nên tuân thủ chặt chẽ các hướng dẫn sử dụng thuốc và theo dõi chức năng thận (độ thanh thải creatinin) ở nhóm bệnh nhân này thường xuyên.

Các tác động có hại xảy ra thường xuyên nhất ở người lớn đó là:

Viêm tĩnh mạch, cứng tĩnh mạch;

Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy;

Đau vùng tiêm, nổi ban đỏ tại vị trí tiêm;

Sốt, chóng mặt, buồn ngủ; phát ban, nổi mề đay, ngứa;

Hạ huyết áp, co giật;

Các phản ứng có hại thường xảy ra ở đối tượng là trẻ em ≥3 tháng tuổi:

Viêm tĩnh mạch;

Phát ban;

Đau rát vùng tiêm;

Viêm dạ dày ruột, nôn mửa;

Nước tiểu đậm màu.

Các phản ứng có hại thường xảy ra ở đối tượng là trẻ sơ sinh đến 3 tháng tuổi:

Co giật, nhịp tim nhanh;

Tiêu chảy;

Nhiễm nấm miệng,

Phát ban.

Ganciclovir;

Probenecid;

Acid valproic.

Trường hợp sử dụng quá liều, ngừng ngay việc điều trị với thuốc Tienam. Ưu tiên điều trị triệu chứng (nhạy cảm thần kinh-cơ, xuất hiện các cơn co giật) và đưa ra các biện pháp hỗ trợ cần thiết cho bệnh nhân.

Bột pha tiêm nên được bảo quản ở nhiệt độ <25°C.

Trường hợp bảo quản tại nhà, cần có hướng dẫn chi tiết của nhân viên y tế (bác sĩ/ dược sĩ).

Tienam là thuốc biệt dược chứa hoạt chất imipenem và cilastatin, có phổ kháng khuẩn rộng. Vì đây là kháng sinh nên cần tham vấn bác sĩ trước khi sử dụng để giảm nguy cơ đề kháng thuốc cũng như tiết kiệm chi phí trong quá trình điều trị. Nếu trong quá trình điều trị có xuất hiện các phản ứng có hại nghiêm trọng hãy gọi ngay cho bác sĩ hoặc trung tâm y tế gần nhất để cấp cứu khẩn cấp.

Thuốc Aspirin: Công Dụng, Cách Dùng Và Các Lưu Ý Quan Trọng

Aspirin là thuốc gì?

Thuốc Aspirin bao nhiêu tiền?

Aspirin 81 mg quy cách đóng gói: 10 vỉ x 10 viên có giá: 170.000 VNĐ/hộp.

Lưu ý: Mức giá tham khảo, có thể thay đổi tuỳ thời điểm.

Thuốc Aspirin

Công dụng thuốc Aspirin

Thuốc Aspirin trị bệnh gì?

Giảm các cơn đau ở mức độ nhẹ đến trung bình, đồng thời giúp giảm sốt.

Chứng viêm cấp và mạn tính như: Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên, viêm (thoái hóa) xương khớp và viêm đốt sống dạng thấp.

Điều trị và dự phòng một số bệnh lý mạch não như đột quỵ.

Chống viêm, hạ sốt và chống huyết khối đối với hội chứng Kawasaki.

Trường hợp không dùng thuốc Aspirin

Có triệu chứng hen, bị viêm mũi hoặc nổi mày đay khi dùng Aspirin. Hoặc những các thuốc chống viêm không steroid khác trước đây.

Từng mắc bệnh hen khi dùng thuốc sẽ tăng nguy cơ gây ra các cơn hen.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Aspirin

1. Cách dùng thuốc Aspirin

Dùng thuốc theo đường uống.

2. Liều dùng thuốc Aspirin

Người lớn

Giảm đau, hạ sốt:

Lặp lại liều sau mỗi 4 – 6 giờ nếu cần.

Liều tối đa: 4 g/ngày.

Viêm cấp: Có thể dùng liều 4 – 8 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ.

Viêm mạn tính: Liều đến 5,4 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ là đủ hiệu lực điều trị.

Dự phòng dài hạn biến chứng tim mạch trên bệnh nhân nguy cơ cao, dùng liều 75 – 150 mg/ngày.

Trong trường hợp cấp tính, cần sử dụng ngay trong phác đồ trị liệu ban đầu như: Nhồi máu cơ tim, nhồi máu não, cơn đau thắt ngực không ổn định, dùng liều nạp 150 – 300 mg.

Trẻ em

Trẻ < 25 kg: Ban đầu dùng liều 60 – 130 mg/kg/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ (5 – 6 lần).

Trẻ ≥ 25 kg: Có thể bắt đầu bằng liều 2,4 – 3,6 g/ngày. Liều duy trì thường dùng là 80 -100 mg/kg/ngày, một số trẻ có thể cần đến liều 130 mg/kg/ngày.

Mắc bệnh Kawasaki:

Giai đoạn đầu có sốt: Liều trung bình 100 mg/kg/ngày (80 – 120 mg/kg/ngày). Chia làm 4 lần x 14 ngày hoặc cho tới khi hết viêm. Cần hiệu chỉnh và duy trì nồng độ 20 – 30 mg/ 100ml huyết tương (phác đồ điều trị ở Mỹ).

Giai đoạn dưỡng bệnh: Uống 3 – 5 mg/kg/ngày/ lần.

Nếu không có bất thường ở động mạch vành thì thường phải tiếp tục điều trị tối thiểu trong 8 tuần. Nếu có bất thường tại động mạch vành, phải tiếp tục điều trị ít nhất 1 năm. Kể cả khi bất thường đó đã thoái lui. Nếu bất thường tồn tại dai dẳng, thì phải điều trị lâu hơn nữa.

Tác dụng phụ của thuốc Aspirin

Ở một số trường hợp, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng phụ của thuốc Aspirin như sau:

Sốc phản vệ

Co thắt phế quản.

Phát ban, nổi mày đay trên da.

Tình trạng thiếu máu tan máu.

Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày – ruột.

Thuốc có tác động lên hệ thần kinh – cơ và xương: gây yếu cơ.

Người bệnh có thể chảy máu trong, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.

Gây độc hại trên gan và suy giảm chức năng thận.

Tương tác thuốc khi dùng Aspirin

Probenecid và sulphinpyrazol: Giảm tác dụng.

Indomethacin, naproxen, và fenoprofen: Giảm nồng độ khi dùng chung.

Lưu ý khi dùng thuốc Aspirin

Người mắc bệnh lý: Khi điều trị cho người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan, đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ giữ nước và nguy cơ gây giảm chức năng thận.

Trẻ em: Có một số trường hợp trẻ dùng Aspirin gây ra hội chứng Reye. Do đó, cần hạn chế việc chỉ định Aspirin cho trẻ em <16 tuổi chỉ trừ một số trường hợp như bệnh Kawasaki, viêm khớp dạng thấp thiếu niên, bệnh Still.

Bạn nên thận trọng khi dùng chung với các thuốc chống đông máu thì có thể gây nguy cơ tăng chảy máu. Và thận trọng khi dùng chung với thuốc kháng viêm không steroid khác vì có thể tăng nguy cơ loét đường tiêu hóa.

Uống thuốc Aspirin khi có thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai

Thuốc Aspirin ức chế tổng hợp prostaglandin. Mà prostaglandin lại đóng vai trò quan trọng trong việc đóng ống động mạch. Trường hợp đóng ống động mạch sớm trong tử cung gây nguy cơ tăng huyết áp động mạch phổi và suy hô hấp sơ sinh nghiêm trọng. Không những vậy, thuốc còn ức chế co bóp tử cung, do đó gây trì hoãn quá trình chuyển dạ.

Phụ nữ cho con bú

Aspirin có thể bài tiết vào trong sữa mẹ. Tuy nhiên, với liều điều trị bình thường có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ. Dù vậy, cũng cần cân nhắc đánh giá lợi ích cho mẹ và nguy cơ gây hại cho trẻ rồi mới quyết định nên dùng hay không.

Xử trí khi dùng quá liều Aspirin

Khi dùng thuốc Aspirin quá liều, bạn có thể áp dụng cách xử lý như sau:

Kết hợp điều trị sốt cao; truyền dịch, chất điện giải, hiệu chỉnh mất cân bằng acid-base; điều trị chứng tích ceton; giữ nồng độ đường trong máu thích hợp.

Theo dõi nồng độ salicylat huyết thanh cho tới khi thấy rõ nồng độ đang giảm tới mức không độc.

Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ. Tuy vậy, không nên dùng bicarbonat đường uống.

Khi dùng acetazolamid, cần xem xét kỹ tăng nguy cơ nhiễm acid chuyển hóa nghiêm trọng và ngộ độc salicylat.

Luôn theo dõi phù phổi và co giật và thực hiện liệu pháp thích hợp nếu cần.

Truyền máu hoặc dùng vitamin K nếu cần để điều trị chảy máu.

Xử trí khi quên một liều Aspirin

Trường hợp nếu liều đã quên gần kề với liều chuẩn bị dùng: Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình.

Cần lưu ý rằng, không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên. Vì có thể làm tăng nguy cơ tiếp xúc với tác dụng phụ của thuốc.

Cách bảo quản thuốc

Không nên để thuốc ở nơi ẩm ướt như phòng tắm hoặc để ở nơi tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát. Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.

Thuốc Ivermectin: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Ivermectin là thuốc thuộc nhóm chống giun sán. Thuốc được dùng ở đối tượng là người lớn và trẻ em với cân nặng ≥ 15 kg, chỉ định của thuốc bao gồm:

Dạng viên dùng khi mắc giun chỉ Onchocerca volvulus, các bệnh giun tròn như giun tóc, giun kim, giun móc, giun lươn bao gồm cả giun lươn đường ruột Strongyloides stercoralis và giun đũa trên chó mèo

Dạng sử dụng tại chỗ được dùng để điều trị các bệnh nhiễm kí sinh trùng ngoài da như bệnh trứng cá đỏ

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Vì ivermectin chỉ có tác dụng trên một số loại giun ký sinh cụ thể như nêu trong chỉ định, do đó, không sử dụng thuốc cho đối tượng bị nhiễm sán

Rối loạn hàng rào máu não hoặc có viêm màng não

Ivermectin được dùng đường uống với liều duy nhất hoặc liểu tuân theo chỉ định của bác sĩ. Uống thuốc khi bụng đói (trước 1 tiếng trước khi ăn), uống với 1 cốc nước đầy

Bệnh giun chỉ Onchocerca

Sử dụng liều duy nhất: 0,15 mg/kg. Sử dụng liều cao hơn sẽ làm tăng phản ứng có hại, mà không tăng hiệu quả điều trị. Cần phải tái điều trị với liều như trên cách 3 – 12 tháng đến khi không còn triệu chứng.

Giun lươn đường ruột do Strongyloides stercoralis

Dùng một liều duy nhất 0,2 mg/kg hoặc liều 0,2 mg/kg/ngày x 2 ngày. Theo dõi xét nghiệm phân khi dùng thuốc.

Giun đũa do Ascaris lumbricoides

Dùng liều Ivermectin duy nhất: 0,15 – 0,2 mg/kg.

Ấu trùng di chuyển trên da do Ancylostoma braziliense

Liều dùng: 0,2 mg/kg/ ngày x 1 – 2 ngày.

Giun chỉ do Mansonella ozzardi

Liều duy nhất: 0,2 mg/kg.

Giun chỉ do Mansonella streptocerca

Liều duy nhất: 0,15 mg/kg.

Giun chỉ do Wucheria bancrofti

Dùng liều duy nhất: 0,15 mg/kg kết hợp với albendazol.

Đau đầu

Tăng men gan

Hạ huyết áp thế đứng, nhịp tim nhanh

Đau cơ

Rối loạn hệ tiêu hóa như tiêu chảy, gây nôn

Ảnh hưởng của thuốc trên toàn thân như gây sốt

Các phản ứng trên da: ngứa; phù, có nốt sần, mụn mủ, ban da, mày đay

Xuất hiện tình trạng đau xương khớp nhưu đau khớp/viêm màng hoạt dịch

Tác động lên hạch bạch huyết bao gồm các triệu chứng sưng to và đau hạch bạch huyết ở nách, ở cổ và ở bẹn

Thuốc benzodiazepin, natri valproat; kháng sinh azithromycin: làm tăng tác dụng

Vắc xin thương hàn, vắc xin kháng lao BCG: làm giảm tác dụng.

Thuốc chống đông kháng vitamin K: có thể làm tăng tác dụng..

Đối tượng mắc bệnh về não hoặc viêm màng não: vì Ivermectin có thể làm bệnh tình nặng hơn hoặc thậm chí gây tử vong.

Trẻ có cân nặng <15 kg và trẻ <2 tuổi: do chưa có dữ liệu chứng minh an toàn trên đối tượng này, thuốc qua được hàng rào máu – não 

Trẻ em <15 kg, phụ nữ có thai và người ốm nặng.

Người bệnh bị giun chỉ Onchocerca: thuốc có thể gây các phản ứng trên mắt, phản ứng da và phản ứng toàn thân với mức độ khác nhau

Qua các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc có tác dụng gây quái thai. Tuy nhiên, vẫn chưa có đầy đủ chứng cứ đánh giá trên phụ nữ mang thai. Không khuyến cáo dùng Ivermectin cho phụ nữ có thai.

Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Hiện chưa có đầy đủ nghiên cứu đánh giá an toàn với trẻ sơ sinh. Cần cân nhắc lợi ích – nguy cơ nếu cần dùng thuốc

Các triệu chứng quá liều Ivermectin bao gồm nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, ban da, phù, suy nhược, buồn nôn, nôn, ỉa chảy. Các tác dụng phụ khác gồm đau bụng, khó thở, các cơn động kinh, mất điều hòa, dị cảm và nổi mày đay.

Xử trí: cần truyền dịch và các chất điện giải, trợ hô hấp (oxygen và hô hấp nhân tạo nếu cần), dùng thuốc tăng huyết áp nếu bị hạ huyết áp. Có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày càng sớm càng tốt. Tiếp theo đó, dùng thuốc tẩy và các biện pháp chống độc khác nếu cần để ngăn cản sự hấp thu thêm thuốc vào cơ thể.

Thuốc ivermectin giá bao nhiêu? là câu hỏi thường được quan tâm. Hiện nay trên thị trường có những hàm lượng sau: ivermectin 3mg, ivermectin 6mg. Giá bán dao động với biên độ lớn tùy thuộc từng hãng khác nhau, thông thường là 45 ngàn đồng đến 100 ngàn đồng mỗi viên.

Hi vọng những thông tin YouMed đã cung cấp qua bài viết trên thực sự hữu ích, giúp ích bạn đọc trong quá trình dùng thuốc. Cần lưu ý Ivermectin là thuốc chỉ định hiệu quả cho một số loài giun ký sinh nhất định, tránh dùng thuốc bừa bãi. Trong quá trình sử dụng, nếu phát hiện bất cứ dấu hiệu nghi ngờ là tác dụng phụ do Ivermectin gây ra, hãy gọi ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ và tư vấn!

Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên

Thuốc Procoralan: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng

Thành phần hoạt chất chính: ivabradine.

Thuốc có hoạt chất tương tự: Ivamax, Ivanor, Ivaliv, Ivazine, Ivabid, Corlanor,…

Thuốc Procoralan được dùng để điều trị đau thắt ngực. Dành cho bệnh nhân bị bệnh động mạch vành. Procoralan hoạt động chủ yếu bằng cách làm giảm nhịp tim, nhờ đó giúp kiểm soát và giảm số cơn đau thắt ngực và cải thiện chức năng tim.

Sản xuất bởi công ty Servier.

Nước sản xuất: Pháp.

Đau thắt ngực ổn định ở bệnh nhân trưởng thành có nhịp tim ≥ 70 nhịp/ phút.

Thuốc được sử dụng khi không dung nạp hoặc không thể dùng thuốc chẹn beta (thuốc điều trị bệnh tim).

Ngoài ra, thuốc cũng được sử dụng kết hợp với thuốc chẹn beta có tình trạng không được kiểm soát hoàn toàn với thuốc chẹn beta.

Suy tim mạn tính có nhịp tim ≥ 75 nhịp/ phút.

Mẫn cảm bất cứ thành phần nào có trong thuốc.

Tần số tim lúc nghỉ < 60 nhịp/phút trước khi điều trị.

Nhồi máu cơ tim cấp, sốc tim, rối loạn chức năng nút xoang, block xoang nhĩ, suy tim cấp hoặc không ổn định, đau thắt ngực không ổn định.

Hạ huyết áp nghiêm trọng: huyết áp < 90/50 mmHg.

Suy gan nặng.

Nhịp tim phụ thuộc hoàn toàn vào máy tạo nhịp.

Thận trọng khi đang dùng thuốc như các thuốc kháng nấm nhóm azol (ketoconazol, itraconazol), thuốc kháng sinh macrolide (erythromycin đường uống, josamycin, clarithromycin, telithromycin), thuốc ức chế protease HIV (ritonavir, nelfinavir) và nefazodon.

Cách dùng

Uống 2 lần/ ngày, 1 viên vào buổi sáng và một 1 vào buổi tối trong bữa ăn.

Hỏi ý kiến bác sỹ trước khi ngưng sử dụng Procoralan.

Liều lượng

Các dạng hàm lượng: Procoralan 5 mg, Procoralan 7.5 mg.

Tùy theo chỉ định và thể trạng, liều dùng sẽ khác nhau ở mỗi người. Vì vậy, bệnh nhân cần tuân thủ chỉ định của bác sĩ trong mọi trường hợp.

Mệt mỏi, nhức đầu dữ dội, chóng mặt, cơ thể luôn uể oải, ngất xỉu

Tim mạch: tăng huyết áp, nhịp tim nhanh chậm thất thường, rung tâm nhĩ

Hô hấp: khàn tiếng, khó thở ngày càng trầm trọng.

Khó nuốt thức ăn.

Dị ứng: dấu hiệu sốc phản vệ (phát ban, nổi mề đay, sưng mặt…).

Phù mạch.

Quinidin, disopyramid, ibutilide, sotalol, amiodaron (để điều trị rối loạn nhịp tim).

Bepridil (dùng điều trị đau thắt ngực).

Một số loại thuốc để điều trị tâm thần phân liệt, lo âu hoặc rối loạn tâm thần khác (như pimozid, ziprasidon, sertindol).

Thuốc điều trị sốt rét: mefloquin hoặc halofantrin.

Thuốc chống ký sinh trùng: pentamidin.

Thuốc chống lại thực quản dạ dày trào ngược (cisaprid).

Kháng sinh Erythromycin tiêm tĩnh mạch, Rifampicin.

 Thuốc chống nấm: Fluconazol. 

Barbiturat. 

Thuốc bệnh động kinh: Phenytoin.

Thảo dược điều trị trầm cảm.

Một số loại thuốc lợi tiểu: hydrochlorothiazid, furosemid, indapamid (dùng để trị phù, các tình trạng cao huyết áp).

Rối loạn nhịp tim: không hiệu quả trong việc phòng ngừa hoặc điều trị

Bệnh nhân suy tim mạn tính, block nhánh trái, block nhánh phải và rối loạn đồng bộ tâm thất  nên được theo dõi chặt chẽ.

Block nhĩ thất độ II: không khuyến cáo.

Tần số tim thấp: không được khởi trị đối với tần số tim lúc nghỉ < 60 nhịp/phút.

Phối hợp với thuốc verapamil hoặc diltiazem: không khuyến cáo. 

Suy tim mạn tính: kiểm soát bệnh ổn định trước khi cân nhắc điều trị với thuốc Procoralan.

Đột quỵ: Không khuyến cáo.

Chức năng thị giác: Ivabradine ảnh hưởng đến chức năng võng mạc, cần cân nhắc việc ngưng điều trị nếu xảy ra bất kỳ sự suy giảm chức năng thị giác nào, thận trọng ở những bệnh nhân viêm sắc tố võng mạc.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Cần sử dụng biện pháp tránh thai thích hợp trong suốt quá trình điều trị thuốc.

Không dùng trong thời gian mang thai.

Chống chỉ định trong thời gian cho con bú hoăc dừng cho con bú, và chọn phương pháp cho con ăn khác, do các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy ivabradine được bài tiết qua sữa mẹ.

Nên cân nhắc sử dụng, liều thấp hơn người bình thường.

Trẻ em

Mức độ hiệu quả và an toàn của Procoralan ở trẻ em < 18 tuổi chưa có dữ liệu.

Suy thận 

Nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <15 ml/phút do chưa có dữ liệu ở các bệnh nhân này.

Suy gan 

Không cần chỉnh liều ở các bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ.

Thận trọng với đối tượng suy gan mức độ trung bình.

Chống chỉ định dùng cho đối tượng suy gan nặng.

Triệu chứng

Nhịp tim chậm kéo dài và nghiêm trọng.

Cách xử lý

Điều trị triệu chứng tại chuyên khoa sâu nếu nhịp chậm nghiêm trọng. Nếu nhịp chậm kèm theo kém dung nạp về huyết động học, có thể cần cân nhắc điều trị triệu chứng, bao gồm thuốc kích thích nhóm beta tiêm tĩnh mạch như isoprenaline. Có thể tạm thời đặt máy tạo nhịp.

Điều trị đau thắt ngực hoặc tim mãn tính thường là suốt đời, nên trao đổi với bác sĩ trước khi dừng thuốc.​ Hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn nghĩ rằng tác dụng của thuốc Procoralan quá mạnh hoặc quá yếu. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi ra quyết định sử dụng khác với chỉ định điều trị

Giá thuốc Procoralan 5 mg: 676.000 VNĐ/Hộp, 12.200 VNĐ/Viên (Giá chỉ mang tính chất tham khảo).

Giá thuốc Procoralan 7.5 mg: 676.000 VNĐ/Hộp, 12.200 VNĐ/Viên (Giá chỉ mang tính chất tham khảo).

Quy cách gói: Hộp 4 vỉ, mỗi vỉ 14 viên.

Thuốc ivabrdine (Procoralan) là thuốc dùng điều trị trong các cơn đau thắt ngực hoặc trong các trường hợp suy tim mạn tính. Tuy nhiên, cần tuân thủ chặt chẽ liều lượng theo chỉ định của bác sĩ, không tự ý dùng quá liều và ngưng thuốc nếu chưa được sự đồng ý. Trong quá trình dùng thuốc, nếu phát hiện những triệu chứng bất thường nghi ngờ do tác dụng phụ của thuốc gây ra, gọi ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời.

Thuốc Trospium Là Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: Trospium.

Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Spasmex, Sanctura, Trospium chloride.

Thuốc có công dụng tương tự: Vesicare.

Trospium là một thuốc được dùng khi bàng quang co thắt quá mức

Cơ chế tác động: đối kháng với tác dụng của acetylcholine trên các thụ thể muscarinic trong các cơ quan bẩm sinh cholinergical. Tác dụng đối giao cảm của nó làm giảm co thắt cơ trơn trong bàng quang.

Thuốc Trospium thuộc nhóm kháng muscarinic, được điều trị khi cơ bàng quang co bóp không kiểm soát gây ra tình trạng đi tiểu thường xuyên, tiểu không kiểm soát

Mẫn cảm với Trospium hoặc với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức của thuốc.

1. Cách dùng

Dùng thuốc bằng đường uống.

Thường dùng 2 lần mỗi ngày.

Nên dùng trước 1 giờ bữa ăn hoặc lúc bụng đói.

Lưu ý, nên sử dụng thuốc này thường xuyên để đạt được nhiều lợi ích nhất từ ​​nó.

2. Liều dùng

Với viên bào chế ở dạng phóng thích tức thời:

Uống hai lần mỗi ngày với liều Trospium 20 mg.

Dạng viên nang phóng thích kéo dài:

Uống vào buổi sáng, liều dùng Trospium 60 mg/ lần/ ngày.

1. Tác dụng phụ thường gặp

Trospium có tác dụng phụ của nhóm kháng muscarinic như:

Tình trạng khô miệng.

Táo bón, đau dạ dày.

Nhức đầu, chóng mặt.

Khô mắt, mờ mắt hoặc buồn ngủ.

2. Tác dụng phụ hiếm gặp

Những tác dụng phụ này thường nghiêm trọng, nếu gặp một trong những dấu hiệu sau, nên đến ngay bác sĩ để được xác định chính xác:

Bí tiểu, khó đi tiểu tiện.

Sưng vùng mặt (mặt, cổ, lưỡi, môi, mắt), sưng bàn tay, bàn chân, sưng cổ tay, sưng cổ chân.

Phát ban.

Ngứa.

Khó thở hoặc khó nuốt.

Xuất hiện ảo giác.

Ethanol.

Fluvoxamine.

Amphetamine.

Nicotine.

Cevimeline.

Esmolol.

Bortezomib.

Betaxolol.

Caffeine.

Sildenafil.

Thông báo với bác sĩ nếu có tiền sử dị ứng với thuốc hoặc các thành phần của thuốc

Báo bác sĩ biết danh sách các thuốc đang sử dụng, đặc biệt lưu ý báo với sĩ nếu đang sử dụng: thuốc nhóm antacid, thuốc kháng histamin, thuốc kháng dị ứng, Ipratropium, thuốc điều trị trầm cảm, thuốc say tàu xe, tiêu chảy, thuốc điều trị bệnh Parkinson, metformin, thuốc dãn cơ, morphin, procainamid, tenofovir và vacomycin

Nên dùng thuốc cùng một thời điểm mỗi ngày để đảm bảo việc sử dụng thuốc đầy đủ

Thông báo cho bác sĩ nếu đang trong các tình trạng sau:

Tăng tuyến tiền liệt lành tính (BPH).

Người bệnh có vấn đề ở bàng quang.

Ruột không thể co bóp, mất trương lực ruột.

Nhược cơ nặng.

Táo bón mạn tính.

Viêm loét đại tràng – tá tràng.

1. Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Trospium có thể gây ra tình trạng chóng mặt, nhức đầu.

Do đó, cần thận trọng khi dùng thuốc trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc như lái xe cũng như vận hành máy móc.

2. Phụ nữ giai đoạn thai kỳ

Vẫn chưa có đánh giá một cách đầy đủ về hiệu quả cũng như an toàn của thuốc trên đối tượng đặc biệt này.

Do vậy, cần sử dụng thuốc một cách thận trọng. Cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ trước khi dùng thuốc trên phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang cho con bú.

Vẫn chưa có báo cáo về tình trạng quá liều thuốc Trospium.

Tuy nhiên, nếu người bệnh dùng liều vượt quá mức điều trị và xuất hiện các triệu chứng bất thường thì nên đưa bệnh nhân đến bệnh viện gần nhất để được hỗ trợ và cấp cứu kịp thời.

Các triệu chứng quá liều như: tim đập nhanh, đồng tử mắt mở rộng, nhạy cảm với ánh sáng.

Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Terpin Codein: Công Dụng, Cách Dùng Và Các Lưu Ý trên website Zrll.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!