Bạn đang xem bài viết Thuốc Flagyl (Metronidazol): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Cần Biết được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Zrll.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Thành phần hoạt chất chính: metronidazol.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Metronidazol DHG.
Metronidazol là một chất kháng sinh, kháng khuẩn, chống ký sinh trùng thuộc nhóm nitro-5-imidazol. Metronidazol có khả năng diệt khuẩn, kí sinh trùng nhạy cảm, đặc biệt là với vi khuẩn gram âm kị khí. Các chủng vi khuẩn nhạy cảm với metronidazol như:
Vi khuẩn hiếu khí Gram âm: Helicobacter pylori.
Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides fragilis, Bifidobacterium, Bilophilia, Clostridium, Clostridium difficile, Clostridium perfringens, Eubacterium, Fusobacterium, Peptostreptococcus, Prevotella, Prophyromonas, Veillonella.
Tỷ lệ kháng thuốc có thể thay đổi theo địa điểm và thời gian.
Ký sinh trùng nhạy cảm: Entamoeba histolitica, Giardia intestinalis, Trichomonas vaginalis.
Thuốc Flagyl thường được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn do Trichomonas vaginalis, viêm âm đạo không đặc hiệu, nhiễm amíp, nhiễm giardia, nhiễm khuẩn do vi sinh vật kỵ khí. Thời gian và liều điều trị tùy thuộc vào loại vi khuẩn hoặc ký sinh trùng cần diệt.
Chống chỉ định dùng Flagyl đối với bệnh nhân dị ứng với metronidazol, hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Suy gan: Nên thận trọng khi dùng metronidazol cho bệnh nhân có bệnh lý não do suy gan.
Không nên sử dụng thuốc lâu hơn thời gian điều trị: Nếu phải tiếp tực điều trị thì nên thường xuyên làm xét nghiệm huyết học và các phản ứng phụ như bệnh lý thần kinh ngoại biên hoặc trung ương (như dị cảm, thất điều, chóng mặt, co giật).
Không được uống rượu: trong thời gian điều trị và ít nhất là 24 giờ sau khi kết thúc điều trị.
Bệnh thần kinh: Nên thận trọng khi dùng metronidazol nếu có các bệnh hệ thần kinh trung ương hoặc ngoại biên nặng đang hoạt động hoặc mạn tính vì có nguy cơ tăng nặng triệu chứng thần kinh.
Nước tiểu màu nâu đỏ có thể xảy ra trong thời gian điều trị nhưng không gây hậu quả gì.
Bạn có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn sau đây:
Phù mạch, sốc phản vệ.
Rối loạn dạ dày – ruột: đau thượng vị, buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy. Viêm niêm mạc miệng, thay đổi vị giác, chán ăn. Thay đổi màu sắc của lưỡi/lưỡi có tưa (ví dụ do nấm tăng trưởng quá mức).
Rối loạn hệ thần kinh: bệnh lý thần kinh cảm giác ngoại biên. Nhức đầu, co giật, chóng mặt, lú lẫn, ảo giác, trầm cảm…
Rối loạn thị giác: rối loạn thị giác thoáng qua. Bệnh lý viêm dây thần kinh thị giác.
Rối loạn gan mật: tăng men gan, viêm gan tắc mật, tổn thương tế bào gan, vàng da.
Rối loạn ở da và mô dưới da: phát ban, ngứa, đỏ mặt, mề đay. Phát ban mụn mủ. Hội chứng Stevens Johnson, hoại tử thượng bì do độc tố.
Bạn hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng bất lợi nào khi dùng thuốc này.
Để tránh những tương tác có thể có với các thuốc khác, nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết về những loại thuốc mà bạn đang dùng.
Disulfiram: nếu đang dùng disulfiram thì không được dùng metronidazol cùng một lúc hoặc ít nhất trong vòng hai tuần sau khi kết thúc điều trị disulfiram, vì có thể dẫn đến trạng thái ảo giác cấp và lú lẫn.
Rượu: phải tránh các thức uống hoặc thuốc có chứa cồn vì có thể xảy ra nhiều phản ứng khó chịu, được gọi là tác dụng giống disulfiram, bao gồm: cảm giác nồng, đỏ da, ói mửa, buồn nôn, đổ mó hôi và đánh trống ngực.
Thuốc uống chống đông máu (loại warfarin): tăng nguy cơ chảy máu, do metronidazol làm tăng tác dụng của thuốc này.
Lithium: nồng độ lithium huyết thanh có thể tăng do metronidazol.
Cyclosporin: nguy cơ tăng nồng độ cyclosporin huyết thanh.
Phenytoin hay phenobarbital: tăng thải trừ metronidazol đưa đến giảm nồng độ metronidazol huyết thanh.
5-Fluorouracil: giảm thanh thải 5-fluorouracil đưa đến tăng độc tính của 5-fluorouracil.
Busulfan: nồng độ busulfan huyết thanh có thể tăng bởi metronidazol, điều này có thể đưa đến ngộ độc busulfan trầm trọng.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30°C.
Phụ nữ mang thai: Metronidazol qua được nhau thai vì thế chống chỉ định sử dụng trong 3 tháng đầu thai kỳ. Chỉ sử dụng khi lợi ích lớn hơn nguy cơ cho phụ nữ có thai trong 3 tháng giữa và cuối của thai kỳ (đối với người nhiễm Trichomonas)
Đối với các chỉ định khác cần cân nhắc giũa lợi ích và nguy cơ khi điều trị với metronidazol, nhất là trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú: metronidazol qua được sữa mẹ gây ra vị đắng khiến trẻ khó bú mẹ. Tuy nhiên, khuyến cáo ngưng cho bú mẹ trong khoảng 12 – 24h khi uống 1 liều đơn.
Giá bán tham khảo tại nhà thuốc vào khoảng 1.200/viên (có thể thay đổi tùy thuộc thời điểm).
Thuốc Flagyl được sử dụng phổ biến trong nhiều trường hợp nhiễm khuẩn và ký sinh trùng. Tuy nhiên bạn không nên tự ý mua thuốc mà cần đến khám bác sĩ chuyên khoa để được chẩn đoán đúng bệnh. Từ đó được chỉ định đúng thuốc điều trị và tránh được các chống chỉ định đối với thuốc.
Thuốc Bolutin: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Điều Cần Lưu Ý
Tên thành phần hoạt chất: glucosamine sulphate-posstasium chloride complex, fish oil-natural, chondroitin sulphate-shark.
Tên một số biệt dược chứa hoạt chất tương tự: PM Joint- Aid, Aussamin, PM Joint-Care, Protechon, Cartilamine,…
Bonlutin được bào chế dưới dạng viên nang mềm thuộc nhóm thuốc điều trị các bệnh về xương khớp, bao gồm các thành phần hoạt chất như sau:
Glucosamine sulphate-posstasium chloride complex 0,5g
Fish oil-natural 0,5g
Chondroitin sulphate-shark 11,1mg
Mỗi thành phần đều có tác dụng cụ thể:
Glucosamine:
Kích thích sự tạo thành các muco-polysaccharide làm tăng tổng hợp sụn khớp.
Ức chế quá trình thoái hóa sụn khớp bằng cách ức chế các enzyme phá hủy sụn khớp như collagenase chống lại sự tấn công của các gốc tự do, bảo vệ sụn khớp.
Kích thích quá trình tạo xương, kích thích tăng sinh mô liên kết và sản xuất chất nhầy bôi trơn khớp, do đó glucosamine vừa có tác dụng giảm đáng kể triệu chứng, vừa làm chậm tiến triển của quá trình thoái hóa khớp.
Fish oil-natural là 1 loại dầu cá bổ sung 1 số vitamin và proteoglycan là nguyên liệu tổng hợp sụn khớp
Chondroitin:
Tham gia nhiều vào sự tạo thành hệ thống mô liên kết ở hầu khắp các cơ quan trong cơ thể, trong đó có hệ thống sụn
Làm tăng sinh khối lượng sụn ở các đầu xương, từ đó làm trơn khớp và dễ dàng vận động một các tự nhiên và dẻo dai
Tổng hợp một số các mô liên kết khác bao quanh các tế bào thần kinh, đường tiêu hóa, da,…
Bolutin được chỉ định trong một số trường hợp:
Giảm đau: nhức cơ, đau lưng, viêm dây thần kinh tọa và viêm xơ, đau khớp mạn tính, viêm khớp xương mạn tính, thấp khớp, viêm khớp dạng thấp
Giảm viêm đau khớp, tăng khả năng vận động khớp bị viêm hay gút
Cải thiện sức khỏe xương khớp nhất là ở người cao tuổi
Duy trì và cải thiện tình trạng sức khỏe chung.
Bạn nên nhớ đây là thuốc bán theo đơn và chỉ được sử dụng khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc
Bệnh nhân có suy gan, thận nặng.
4.1. Liều dùng
Liều thường dùng là uống 1 đến 3 viên 1 ngày trong đợt điều trị kéo dài từ 1 đến 6 tháng tùy từng tình trạng bệnh hoặc theo chỉ định của bác sĩ
Tác dụng của thuốc có thể bắt đầu sau 1 tuần, nếu đau nhiều có thể dùng thuốc giảm đau chống viêm trong những ngày đầu
Thuốc không gây rối loạn dạ dày-ruột nên có thể điều trị lâu dài
4.2. Cách dùng
Bạn nên uống nguyên viên với nước, uống thuốc sau ăn để tránh các tác dụng không mong muốn
Tác dụng không mong muốn bạn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc:
Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, chán ăn,…
Da: ban da, mề đay, hội chứng Stevens – Johnson
Bạn nên thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bạn không nên sử dụng Bolutin đồng thời với rượu, đồ uống có cồn, không hút thuốc lá để tránh ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ về việc sử dụng Bolutin với các thuốc khác để tránh những tình trạng không mong muốn có thể xảy ra.
Một vài lưu ý khi dùng thuốc như:
Cần tìm hiểu kỹ tiền sử mẫn cảm với tôm cua và sản phẩm từ tôm cua của người bệnh
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Bolutin: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày
8.1. Phụ nữ có thai và đang cho con búThuốc không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Bạn nên hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc. Tham khảo bài viết: Sử dụng thuốc khi mang thai có an toàn không?
8.2. Người lái tàu xe hay vận hành máy mócChưa thấy thuốc có ảnh hưởng nào đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên cũng không có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nhà sản xuất khuyến cáo dùng thuốc cẩn trọng nếu bệnh nhân bị đau đầu, ngủ gà, mệt mỏi, chóng mặt hoặc rối loạn tầm nhìn.
Khi gặp phải các dấu hiệu nghi ngờ quá liều, bạn nên ngừng dùng thuốc và lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.
Lưu ý: Để xa tầm tay trẻ em và đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Qua bài viết này, YouMed đã giúp bạn trả lời cho câu hỏi Bolutin là thuốc gì, công dụng, cách dùng và những điều cần lưu ý khi sử dụng. Việc sử dụng thuốc cần phải có sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn hướng giải quyết tốt nhất!
Dược sĩ Nguyễn Hoàng Bảo Duy
Thuốc Ivermectin: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Ivermectin là thuốc thuộc nhóm chống giun sán. Thuốc được dùng ở đối tượng là người lớn và trẻ em với cân nặng ≥ 15 kg, chỉ định của thuốc bao gồm:
Dạng viên dùng khi mắc giun chỉ Onchocerca volvulus, các bệnh giun tròn như giun tóc, giun kim, giun móc, giun lươn bao gồm cả giun lươn đường ruột Strongyloides stercoralis và giun đũa trên chó mèo
Dạng sử dụng tại chỗ được dùng để điều trị các bệnh nhiễm kí sinh trùng ngoài da như bệnh trứng cá đỏ
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Vì ivermectin chỉ có tác dụng trên một số loại giun ký sinh cụ thể như nêu trong chỉ định, do đó, không sử dụng thuốc cho đối tượng bị nhiễm sán
Rối loạn hàng rào máu não hoặc có viêm màng não
Ivermectin được dùng đường uống với liều duy nhất hoặc liểu tuân theo chỉ định của bác sĩ. Uống thuốc khi bụng đói (trước 1 tiếng trước khi ăn), uống với 1 cốc nước đầy
Bệnh giun chỉ Onchocerca
Sử dụng liều duy nhất: 0,15 mg/kg. Sử dụng liều cao hơn sẽ làm tăng phản ứng có hại, mà không tăng hiệu quả điều trị. Cần phải tái điều trị với liều như trên cách 3 – 12 tháng đến khi không còn triệu chứng.
Giun lươn đường ruột do Strongyloides stercoralis
Dùng một liều duy nhất 0,2 mg/kg hoặc liều 0,2 mg/kg/ngày x 2 ngày. Theo dõi xét nghiệm phân khi dùng thuốc.
Giun đũa do Ascaris lumbricoides
Dùng liều Ivermectin duy nhất: 0,15 – 0,2 mg/kg.
Ấu trùng di chuyển trên da do Ancylostoma braziliense
Liều dùng: 0,2 mg/kg/ ngày x 1 – 2 ngày.
Giun chỉ do Mansonella ozzardi
Liều duy nhất: 0,2 mg/kg.
Giun chỉ do Mansonella streptocerca
Liều duy nhất: 0,15 mg/kg.
Giun chỉ do Wucheria bancrofti
Dùng liều duy nhất: 0,15 mg/kg kết hợp với albendazol.
Đau đầu
Tăng men gan
Hạ huyết áp thế đứng, nhịp tim nhanh
Đau cơ
Rối loạn hệ tiêu hóa như tiêu chảy, gây nôn
Ảnh hưởng của thuốc trên toàn thân như gây sốt
Các phản ứng trên da: ngứa; phù, có nốt sần, mụn mủ, ban da, mày đay
Xuất hiện tình trạng đau xương khớp nhưu đau khớp/viêm màng hoạt dịch
Tác động lên hạch bạch huyết bao gồm các triệu chứng sưng to và đau hạch bạch huyết ở nách, ở cổ và ở bẹn
Thuốc benzodiazepin, natri valproat; kháng sinh azithromycin: làm tăng tác dụng
Vắc xin thương hàn, vắc xin kháng lao BCG: làm giảm tác dụng.
Thuốc chống đông kháng vitamin K: có thể làm tăng tác dụng..
Đối tượng mắc bệnh về não hoặc viêm màng não: vì Ivermectin có thể làm bệnh tình nặng hơn hoặc thậm chí gây tử vong.
Trẻ có cân nặng <15 kg và trẻ <2 tuổi: do chưa có dữ liệu chứng minh an toàn trên đối tượng này, thuốc qua được hàng rào máu – não
Trẻ em <15 kg, phụ nữ có thai và người ốm nặng.
Người bệnh bị giun chỉ Onchocerca: thuốc có thể gây các phản ứng trên mắt, phản ứng da và phản ứng toàn thân với mức độ khác nhau
Qua các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc có tác dụng gây quái thai. Tuy nhiên, vẫn chưa có đầy đủ chứng cứ đánh giá trên phụ nữ mang thai. Không khuyến cáo dùng Ivermectin cho phụ nữ có thai.
Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Hiện chưa có đầy đủ nghiên cứu đánh giá an toàn với trẻ sơ sinh. Cần cân nhắc lợi ích – nguy cơ nếu cần dùng thuốc
Các triệu chứng quá liều Ivermectin bao gồm nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, ban da, phù, suy nhược, buồn nôn, nôn, ỉa chảy. Các tác dụng phụ khác gồm đau bụng, khó thở, các cơn động kinh, mất điều hòa, dị cảm và nổi mày đay.
Xử trí: cần truyền dịch và các chất điện giải, trợ hô hấp (oxygen và hô hấp nhân tạo nếu cần), dùng thuốc tăng huyết áp nếu bị hạ huyết áp. Có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày càng sớm càng tốt. Tiếp theo đó, dùng thuốc tẩy và các biện pháp chống độc khác nếu cần để ngăn cản sự hấp thu thêm thuốc vào cơ thể.
Thuốc ivermectin giá bao nhiêu? là câu hỏi thường được quan tâm. Hiện nay trên thị trường có những hàm lượng sau: ivermectin 3mg, ivermectin 6mg. Giá bán dao động với biên độ lớn tùy thuộc từng hãng khác nhau, thông thường là 45 ngàn đồng đến 100 ngàn đồng mỗi viên.
Hi vọng những thông tin YouMed đã cung cấp qua bài viết trên thực sự hữu ích, giúp ích bạn đọc trong quá trình dùng thuốc. Cần lưu ý Ivermectin là thuốc chỉ định hiệu quả cho một số loài giun ký sinh nhất định, tránh dùng thuốc bừa bãi. Trong quá trình sử dụng, nếu phát hiện bất cứ dấu hiệu nghi ngờ là tác dụng phụ do Ivermectin gây ra, hãy gọi ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ và tư vấn!
Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên
Thuốc Procoralan: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng
Thành phần hoạt chất chính: ivabradine.
Thuốc có hoạt chất tương tự: Ivamax, Ivanor, Ivaliv, Ivazine, Ivabid, Corlanor,…
Thuốc Procoralan được dùng để điều trị đau thắt ngực. Dành cho bệnh nhân bị bệnh động mạch vành. Procoralan hoạt động chủ yếu bằng cách làm giảm nhịp tim, nhờ đó giúp kiểm soát và giảm số cơn đau thắt ngực và cải thiện chức năng tim.
Sản xuất bởi công ty Servier.
Nước sản xuất: Pháp.
Đau thắt ngực ổn định ở bệnh nhân trưởng thành có nhịp tim ≥ 70 nhịp/ phút.
Thuốc được sử dụng khi không dung nạp hoặc không thể dùng thuốc chẹn beta (thuốc điều trị bệnh tim).
Ngoài ra, thuốc cũng được sử dụng kết hợp với thuốc chẹn beta có tình trạng không được kiểm soát hoàn toàn với thuốc chẹn beta.
Suy tim mạn tính có nhịp tim ≥ 75 nhịp/ phút.
Mẫn cảm bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
Tần số tim lúc nghỉ < 60 nhịp/phút trước khi điều trị.
Nhồi máu cơ tim cấp, sốc tim, rối loạn chức năng nút xoang, block xoang nhĩ, suy tim cấp hoặc không ổn định, đau thắt ngực không ổn định.
Hạ huyết áp nghiêm trọng: huyết áp < 90/50 mmHg.
Suy gan nặng.
Nhịp tim phụ thuộc hoàn toàn vào máy tạo nhịp.
Thận trọng khi đang dùng thuốc như các thuốc kháng nấm nhóm azol (ketoconazol, itraconazol), thuốc kháng sinh macrolide (erythromycin đường uống, josamycin, clarithromycin, telithromycin), thuốc ức chế protease HIV (ritonavir, nelfinavir) và nefazodon.
Cách dùng
Uống 2 lần/ ngày, 1 viên vào buổi sáng và một 1 vào buổi tối trong bữa ăn.
Hỏi ý kiến bác sỹ trước khi ngưng sử dụng Procoralan.
Liều lượngCác dạng hàm lượng: Procoralan 5 mg, Procoralan 7.5 mg.
Tùy theo chỉ định và thể trạng, liều dùng sẽ khác nhau ở mỗi người. Vì vậy, bệnh nhân cần tuân thủ chỉ định của bác sĩ trong mọi trường hợp.
Mệt mỏi, nhức đầu dữ dội, chóng mặt, cơ thể luôn uể oải, ngất xỉu
Tim mạch: tăng huyết áp, nhịp tim nhanh chậm thất thường, rung tâm nhĩ
Hô hấp: khàn tiếng, khó thở ngày càng trầm trọng.
Khó nuốt thức ăn.
Dị ứng: dấu hiệu sốc phản vệ (phát ban, nổi mề đay, sưng mặt…).
Phù mạch.
Quinidin, disopyramid, ibutilide, sotalol, amiodaron (để điều trị rối loạn nhịp tim).
Bepridil (dùng điều trị đau thắt ngực).
Một số loại thuốc để điều trị tâm thần phân liệt, lo âu hoặc rối loạn tâm thần khác (như pimozid, ziprasidon, sertindol).
Thuốc điều trị sốt rét: mefloquin hoặc halofantrin.
Thuốc chống ký sinh trùng: pentamidin.
Thuốc chống lại thực quản dạ dày trào ngược (cisaprid).
Kháng sinh Erythromycin tiêm tĩnh mạch, Rifampicin.
Thuốc chống nấm: Fluconazol.
Barbiturat.
Thuốc bệnh động kinh: Phenytoin.
Thảo dược điều trị trầm cảm.
Một số loại thuốc lợi tiểu: hydrochlorothiazid, furosemid, indapamid (dùng để trị phù, các tình trạng cao huyết áp).
Rối loạn nhịp tim: không hiệu quả trong việc phòng ngừa hoặc điều trị
Bệnh nhân suy tim mạn tính, block nhánh trái, block nhánh phải và rối loạn đồng bộ tâm thất nên được theo dõi chặt chẽ.
Block nhĩ thất độ II: không khuyến cáo.
Tần số tim thấp: không được khởi trị đối với tần số tim lúc nghỉ < 60 nhịp/phút.
Phối hợp với thuốc verapamil hoặc diltiazem: không khuyến cáo.
Suy tim mạn tính: kiểm soát bệnh ổn định trước khi cân nhắc điều trị với thuốc Procoralan.
Đột quỵ: Không khuyến cáo.
Chức năng thị giác: Ivabradine ảnh hưởng đến chức năng võng mạc, cần cân nhắc việc ngưng điều trị nếu xảy ra bất kỳ sự suy giảm chức năng thị giác nào, thận trọng ở những bệnh nhân viêm sắc tố võng mạc.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Cần sử dụng biện pháp tránh thai thích hợp trong suốt quá trình điều trị thuốc.
Không dùng trong thời gian mang thai.
Chống chỉ định trong thời gian cho con bú hoăc dừng cho con bú, và chọn phương pháp cho con ăn khác, do các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy ivabradine được bài tiết qua sữa mẹ.
Nên cân nhắc sử dụng, liều thấp hơn người bình thường.
Trẻ emMức độ hiệu quả và an toàn của Procoralan ở trẻ em < 18 tuổi chưa có dữ liệu.
Suy thậnNên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <15 ml/phút do chưa có dữ liệu ở các bệnh nhân này.
Suy ganKhông cần chỉnh liều ở các bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ.
Thận trọng với đối tượng suy gan mức độ trung bình.
Chống chỉ định dùng cho đối tượng suy gan nặng.
Triệu chứngNhịp tim chậm kéo dài và nghiêm trọng.
Cách xử lýĐiều trị triệu chứng tại chuyên khoa sâu nếu nhịp chậm nghiêm trọng. Nếu nhịp chậm kèm theo kém dung nạp về huyết động học, có thể cần cân nhắc điều trị triệu chứng, bao gồm thuốc kích thích nhóm beta tiêm tĩnh mạch như isoprenaline. Có thể tạm thời đặt máy tạo nhịp.
Điều trị đau thắt ngực hoặc tim mãn tính thường là suốt đời, nên trao đổi với bác sĩ trước khi dừng thuốc. Hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn nghĩ rằng tác dụng của thuốc Procoralan quá mạnh hoặc quá yếu. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi ra quyết định sử dụng khác với chỉ định điều trị
Giá thuốc Procoralan 5 mg: 676.000 VNĐ/Hộp, 12.200 VNĐ/Viên (Giá chỉ mang tính chất tham khảo).
Giá thuốc Procoralan 7.5 mg: 676.000 VNĐ/Hộp, 12.200 VNĐ/Viên (Giá chỉ mang tính chất tham khảo).
Quy cách gói: Hộp 4 vỉ, mỗi vỉ 14 viên.
Thuốc ivabrdine (Procoralan) là thuốc dùng điều trị trong các cơn đau thắt ngực hoặc trong các trường hợp suy tim mạn tính. Tuy nhiên, cần tuân thủ chặt chẽ liều lượng theo chỉ định của bác sĩ, không tự ý dùng quá liều và ngưng thuốc nếu chưa được sự đồng ý. Trong quá trình dùng thuốc, nếu phát hiện những triệu chứng bất thường nghi ngờ do tác dụng phụ của thuốc gây ra, gọi ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời.
Thuốc Terpin Codein: Công Dụng, Cách Dùng Và Các Lưu Ý
Thành phần trong một viên bao đường
Hoạt chất
Terpin hydrat: 100 mg.
Codein: 3.9 mg.
Tá dược
Lactose monohydrat, tricalci phosphat.
Tinh bột mì, natri starch glycolat.
Povidon K 30.
Magnesi stearat.
Đường trắng.
Talc, oxyd titan, nipagin, gelatin, parafin, sáp carnaubar.
Xanh patent V.
Không dùng thuốc Terpin Codein cho các trường hợp sau:
Dị ứng với terpin, codein hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức của thuốc.
Không dùng trên đối tượng là phụ nữ cho con bú.
Những bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.
Trẻ em < 12 tuổi để điều trị ho do có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng và đe dọa tính mạng.
Bệnh nhân ho do hen suyễn.
Ngoài ra, không nên dùng thuốc nếu bị suy hô hấp.
Thuốc ho Terpin Codein 100mg có giá khoảng 150.000 vnđ/ Hộp 100 viên.
Giá thuốc có thể giao động tùy thuộc vào nhà thuốc và thời điểm.
Cách dùng
Nên uống vào các bữa ăn.
Ngoài ra, không dùng thuốc với thức uống có cồn.
Không dùng thuốc cho trẻ em < 12 tuổi, phụ nữ mang thai và cho con bú.
Liều dùng
Người lớn: uống 2 viên/lần, 2 – 3 lần/ngày.
Trẻ em từ 12 -18 tuổi: Để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng, Terpin Codeinkhông được khuyến cáo dùng cho trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp (xem phần Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc).
Trẻ em dưới 12 tuổi: Chống chỉ định Terpin Codeinđể điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng
Các triệu chứng thường gặp của ngộ độc opioid bao gồm rối loạn ý thức, buồn ngủ, thở nông, co đồng tử, buồn nôn, nôn, táo bón và chán ăn. Nếu nghiêm trọng, có thể xuất hiện các triệu chứng của suy giảm tuần hoàn và hô hấp. Và có thể đe dọa tính mạng và rất hiếm khi gây tử vong.
Không được khuyến cáo sử dụng ở những trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp, bao gồm rối loạn thần kinh cơ, bệnh lý nặng về tim hoặc hô hấp, nhiễm trùng đường hô hấp trên và phổi, đa chấn thương hay vừa trải qua phẫu thuật lớn. Các yếu tố này có thể làm trầm trọng hơn các triệu chứng của ngộ độc morphin.
Tránh kết hợp với các chất làm khô tiết loại atropin. Nên dùng thuốc theo đúng liều lượng và cách dùng đã chỉ dẫn. Dùng lâu dài có thể gây tình trạng lệ thuộc thuốc và nghiện thuốc.
Ngoài ra, thận trọng với các bệnh đường hô hấp như hen, khí phế thủng. Suy giảm chức năng gan, thận. Có tiền sử nghiện thuộc.
Đối với người cao tuổi thường nhạy cảm với thuốc và tác dụng không mong muốn. Do đó, có thể giảm liều ở người cao tuổi.
Lái xe và vận hành máy mócThuốc có thể gây ra tình trạng buồn ngủ, chóng mặt, ngủ gật. Do đó, không dùng thuốc cho người đang vận hành máy móc hay lái tàu xe vì thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ.
Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳKhông khuyến nghị dùng Terpin Codein cho phụ nữ đang cho con bú, ở liều điều trị thông thường, Codein và chất chuyển hóa có hoạt tính có thể có mặt trong sữa mẹ ở liều rất thấp và dường như không gây ảnh hưởng bất lợi đến trẻ bú mẹ.
Tuy nhiên, nếu bệnh nhân là người mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh, morphin có thể có trong sữa mẹ với nồng độ cao hơn và trong những trường hợp rất hiếm gặp, có thể dẫn đến các triệu chứng ngộ độc opioid ở trẻ sơ sinh, có thể gây tử vong.
Thuốc được dung nạp tốt. Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua.
Triệu chứng thường gặp khi dùng thuốc
Triệu chứng ít gặp
Buồn nôn, nôn.
Chóng mặt, ngủ gật, buồn ngủ.
Co thắt phế quản.
Dị ứng da, ức chế hô hấp.
Triệu chứng hiếm gặp
Phản ứng dị ứng như ngứa, mày đay.
Suy hô hấp.
Suy tuần hoàn.
Ngoài ra, khi dùng thuốc bệnh nhân có nguy cơ lệ thuộc thuốc khi quá liều, hội chứng cai nghiện khi ngưng thuốc đột ngột.
Rượu.
Các chất đối kháng morphin.
Thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, các dẫn chất khác của morphin. Tác dụng long đàm của thuốc giảm khi dùng chung với các thuốc ho và các chất làm khô tiết loại atropin.
Triệu chứng quá liềuSuy hô hấp (giảm nhịp thở, hô hấp Cheyne – Stokes, xanh tím).
Lơ mơ dẫn đến trạng thái đờ đẫn hoặc hôn mê, mềm cờ, da lạnh và ẩm, đôi khi mạch chậm và hạ huyết áp.
Trong trường hợp nặng:
Ngừng thở.
Trụy mạch.
Ngừng tim và có thể tử vong.
Cách xử tríPhải hồi phục hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát.
Chỉ định naloxon ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc Terpin Codein tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Terpin Codein ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.
Thuốc Trospium Là Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: Trospium.
Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Spasmex, Sanctura, Trospium chloride.
Thuốc có công dụng tương tự: Vesicare.
Trospium là một thuốc được dùng khi bàng quang co thắt quá mức
Cơ chế tác động: đối kháng với tác dụng của acetylcholine trên các thụ thể muscarinic trong các cơ quan bẩm sinh cholinergical. Tác dụng đối giao cảm của nó làm giảm co thắt cơ trơn trong bàng quang.
Thuốc Trospium thuộc nhóm kháng muscarinic, được điều trị khi cơ bàng quang co bóp không kiểm soát gây ra tình trạng đi tiểu thường xuyên, tiểu không kiểm soát
Mẫn cảm với Trospium hoặc với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức của thuốc.
1. Cách dùng
Dùng thuốc bằng đường uống.
Thường dùng 2 lần mỗi ngày.
Nên dùng trước 1 giờ bữa ăn hoặc lúc bụng đói.
Lưu ý, nên sử dụng thuốc này thường xuyên để đạt được nhiều lợi ích nhất từ nó.
2. Liều dùngVới viên bào chế ở dạng phóng thích tức thời:
Uống hai lần mỗi ngày với liều Trospium 20 mg.
Dạng viên nang phóng thích kéo dài:
Uống vào buổi sáng, liều dùng Trospium 60 mg/ lần/ ngày.
1. Tác dụng phụ thường gặpTrospium có tác dụng phụ của nhóm kháng muscarinic như:
Tình trạng khô miệng.
Táo bón, đau dạ dày.
Nhức đầu, chóng mặt.
Khô mắt, mờ mắt hoặc buồn ngủ.
2. Tác dụng phụ hiếm gặpNhững tác dụng phụ này thường nghiêm trọng, nếu gặp một trong những dấu hiệu sau, nên đến ngay bác sĩ để được xác định chính xác:
Bí tiểu, khó đi tiểu tiện.
Sưng vùng mặt (mặt, cổ, lưỡi, môi, mắt), sưng bàn tay, bàn chân, sưng cổ tay, sưng cổ chân.
Phát ban.
Ngứa.
Khó thở hoặc khó nuốt.
Xuất hiện ảo giác.
Ethanol.
Fluvoxamine.
Amphetamine.
Nicotine.
Cevimeline.
Esmolol.
Bortezomib.
Betaxolol.
Caffeine.
Sildenafil.
Thông báo với bác sĩ nếu có tiền sử dị ứng với thuốc hoặc các thành phần của thuốc
Báo bác sĩ biết danh sách các thuốc đang sử dụng, đặc biệt lưu ý báo với sĩ nếu đang sử dụng: thuốc nhóm antacid, thuốc kháng histamin, thuốc kháng dị ứng, Ipratropium, thuốc điều trị trầm cảm, thuốc say tàu xe, tiêu chảy, thuốc điều trị bệnh Parkinson, metformin, thuốc dãn cơ, morphin, procainamid, tenofovir và vacomycin
Nên dùng thuốc cùng một thời điểm mỗi ngày để đảm bảo việc sử dụng thuốc đầy đủ
Thông báo cho bác sĩ nếu đang trong các tình trạng sau:
Tăng tuyến tiền liệt lành tính (BPH).
Người bệnh có vấn đề ở bàng quang.
Ruột không thể co bóp, mất trương lực ruột.
Nhược cơ nặng.
Táo bón mạn tính.
Viêm loét đại tràng – tá tràng.
1. Lái xe và vận hành máy mócThuốc Trospium có thể gây ra tình trạng chóng mặt, nhức đầu.
Do đó, cần thận trọng khi dùng thuốc trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc như lái xe cũng như vận hành máy móc.
2. Phụ nữ giai đoạn thai kỳVẫn chưa có đánh giá một cách đầy đủ về hiệu quả cũng như an toàn của thuốc trên đối tượng đặc biệt này.
Do vậy, cần sử dụng thuốc một cách thận trọng. Cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ trước khi dùng thuốc trên phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang cho con bú.
Vẫn chưa có báo cáo về tình trạng quá liều thuốc Trospium.
Tuy nhiên, nếu người bệnh dùng liều vượt quá mức điều trị và xuất hiện các triệu chứng bất thường thì nên đưa bệnh nhân đến bệnh viện gần nhất để được hỗ trợ và cấp cứu kịp thời.
Các triệu chứng quá liều như: tim đập nhanh, đồng tử mắt mở rộng, nhạy cảm với ánh sáng.
Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Flagyl (Metronidazol): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Cần Biết trên website Zrll.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!